Hoạt động 1: Ước và bội
1.1 Kiến thức
HS biết khi nào một số a là bội của số b và khi nào số b là ước của số a
HS hiểu ước là gì và bội là gì
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết tìm các ước và bội thông qua việc xét tính chia hết và không chia hết
HS thực hiện thành thạo: Tìm được ước và bội của của một số tự nhiên khác 0
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách : Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2 : Cách tìm ước và bội
Tuần:10 - Tiết 29: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Ngày dạy: 23.10.13 1/ MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Ước và bội 1.1 Kiến thức HS biết khi nào một số a là bội của số b và khi nào số b là ước của số a HS hiểu ước là gì và bội là gì 1.2 Kĩ năng HS thực hiện được: Biết tìm các ước và bội thông qua việc xét tính chia hết và không chia hết HS thực hiện thành thạo: Tìm được ước và bội của của một số tự nhiên khác 0 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách : Cẩn thận, chính xác Hoạt động 2 : Cách tìm ước và bội 2.1 Kiến thức HS biết tìm ước và bội bằng qiu tắc tìm ước và qui tắc tìm bội HS hiểu các bước khi tìm ước và bội của một số tự nhiên khác 0 2.2 Kĩ năng HS thực hiện được kĩ năng tìm ước và bội thông việc chia và nhân các số tự nhiên HS thực hiện thành thạo việc tìm tập hợp các ước và bội của một số tự nhiên khác 0 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách : Cẩn thận, chính xác 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP Tìm được ước chung và bội chung của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản 3/ CHUẨN BỊ: 3.1.GV: bảng phụ vẽ các hình 26, 27 SGK, thước thẳng 3.2.HS: Xem trứơc bài mới 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện 6a1: 6a2: 6a3: 4.2/ Kiểm tra miệng Câu hỏi: HS1: Nêu cách tìm các ước của một số? (2đ) Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12). (8đ) HS2: Nêu cách tìm các bội của một số? (2đ) Tìm các B(4), B(6), B(3) (8đ) Trả lời: HS 1: Cách tìm ước của một số (SGK) Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} HS2: -Cách tìm bội của một số (SGK) B(4) = { 0; 4; 8 ; 12; 20; 24; . . .} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24. . .} B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24. . . } 4.3/ Tiến trình bài học Đặt vấn đề: GV: Như vậy chúng ta đ biết cch tìm ước v bội của một số.Muốn tìm ước chung hay bội chung của hai hay nhiều số ta phải làm như thế nào? Nội dung bi học hơm nay chng ta sẽ tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1: Ước chung( thời gian 13’) GV :chỉ vào phần tìm ước của HS 1 dùng phấn màu gạch dưới các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6 GV: Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau? HS: Số 1; số 2 GV: Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. GV: Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì? HS: là ước của tất cả các số đó. GV: giới thiệu ký hiệu tập hợp các ươc chung của 4 và 6. Củng cố làm ? SGK Trở lại phần kiểm tra miệng: GV: Hãy tìm ước chung của 4,6,12? HS: Phát biểu GV giới thiệu tương tự ƯC( a, b, c). Họat động 2: Bội chung( thời gian 22’) GV: chỉ vào phần tìm bội chung của HS 2 trong bài kiểm miệng B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .} B(6) = {0 ; 6; 12; 18; 24; . . .} GV: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? HS: Số 0; 12; 24;. . . GV:Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6. GV: Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? HS: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6. -Nhấn mạnh: xBC (a, b) nếu xa và xb ?2 -Củng cố làm -Trở lại phần kiểm tra miệng của HS2. Tìm BC (3; 4; 6) GV giới thiệu BC(a, b, c). Chú ý GV:Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6). GV: Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6). HS: các phần tử 1 và 2 GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). -Minh họa bằng hình vẽ. Giao của hai tập hợp (SGK). Giới thiệu ký hiệu Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6) 1/ Ước chung: Ư(4)= {1; 2; 4} Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. ƯC(4, 6) = { 1; 2} x ƯC (a, b) nếu ax và bx ? 1 8 ƯC(16, 40) đúng vì 168 và 40 8 8 ƯC (32; 28), sai vì 32 8 nhưng 28 8 ƯC(4,6,12)= {1;2} xƯC ( a,b,c) nếu ax ; bx và cx. 2/ Bội chung: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. BC(4;6) = { 0; 12; 24; . . .} xBC (a, b) nếu xa và xb ?2 6 BC (3; 1) hoặc BC (3; 2) hoặc BC(3;3) hoặc (3; 6) BC(3; 4; 6) = {0; 12; 24. . .} xBC (a; b; c) nếu xa; xb và xc * Chú ý: 4 3 6 1 2 ƯC(4;6) Ư(6) Ư(4) 3 4 6 A B Chú ý: SGK/52 B(6) AB = {4; 6} 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1 / Tổng kết : Bài tập 134 tr.53 SGK Điền ký hiệu vào các câu: b, c, g, i Điền ký hiệu vào các câu còn lại. Bài tập 135 tr.53 SGK a/ Ư(6) = {1;2;3;6} b/ Ư(9) = {1;3;9} c/ ƯC(6,9) = {1;3} 5.2/ Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này Học thuộc ĐN bội chung và ước chung của 2 hay nhiều số -BT 136,137 tr.53 SGK. HD: BT 136: Trước tiên ta viết hai tập hợp A và B rồi viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B Đối với bài học ở tiết học sau: Chuẩn bị luyện tập 6/ PHỤ LỤC Phần mềm mathType 5.0
Tài liệu đính kèm: