Đề bài : Lớp 6A có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập ( số nhóm lớn hơn 1) sao cho số nam và số nữ trong các nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu cách ? Tính số nam và số nữ trong mỗi nhóm
+) Tìm Ư(24 ) ; Ư(18)
+) Tìm ƯC(24 , 18 )
+) Lập bảng:
Với mỗi ước chung ta có một cách chia nhóm
Từ đó tính được số nam và số nữ trong mỗi nhóm
Chào mừng các thầy cô về dự giờmôn toánlớp 6A2Tiết 29. ước chung và bội chungGV: Trần Thị Thu Hiền1 . Nêu cách tìm ước của một số ? Tìm Ư(4) ; Ư(6)?2 . Nêu cách tìm bội của một số ? Tìm B(4) ; B(6) ? Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào , khi đó các số ấy là ước của a .Ư(4) = { 1; 2 ; 4}Ư(6) = { 1; 2 ; 3 ; 6}Kiểm tra bài cũTrả lời Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3 B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; }B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; }Tiết 29. ước chung và bội chung1. Ước chung:Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }Ví dụ:Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6.Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì ?Tập hợp ước chung của a và b kí hiệu là ƯC(a,b)Tập hợp ước chung của 4 và 6 kí hiệu là ƯC(4,6).Như vậy: Để tìm ước chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các ước của từng số rồi tìm những phần tử chung nằm trong các tập hợp đóVận dụngTìm ƯC(6 , 9)Tìm ƯC(8, 12, 20)Ư(6) = {1, 2, 3, 6}Ư(9) = {1, 3, 9}=> ƯC(6, 9) = {1 , 3 }Ư(8) = {1, 2, 4, 8 }Ư(12) = {1, 2, 3, 4 , 6, 12}Ư(20) = {1, 2, 4, 5, 10, 20}=> ƯC(8, 12, 20)= {1, 2 , 4}Không viết tập hợp ước chung, hãy xét xem:Số 8 có thuộc ƯC(16,40) không ? Vì sao?Số 8 có thuộc ƯC(32,28) không ? Vì sao?Trả lờia) 8 ƯC(16 , 40) vì 16 8 và 40 8x ƯC( a , b) nếu a x và b xVậy x ƯC(a, b) khi nào ?x ƯC( a , b, c) nếu a x , b x và c xb) 8 ƯC( 32, 28) vì 32 8 nhưng 28 8 Nhận xét?1a) 8 ƯC(16,40)b) 8 ƯC( 32, 28)Đúng SaiKhẳng định sau đúng hay sai?a) 8 ƯC(16 , 40) vì 16 8 và 40 8b) 8 ƯC( 32, 28) vì 32 8 nhưng 28 8 Bài 134Điền kí hiệu hay vào ô vuông cho đúng: a/ 4 ƯC(12,18) b/ 6 ƯC(12,18)c/ 2 ƯC(4,6,8) d/ 4 ƯC(4,6,8)Như vây: Để kiểm tra một số có là ƯC của hai hay nhiều số không ta xét xem các số đó có chia hết cho số này không 1. Ước chung:B(4) = { 0 ;4 ;8;12; 16; 20; 24; ...}B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18; 24; 30; ...}Ví dụ:Các số 0; 12; 24; ...vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì ?- Tập hợp bội chung của a và b kí hiệu là BC(a,b)2. Bội chungBội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.Tiết 29. ước chung và bội chungHoạt động nhómĐiền kí hiệu hay vào ô vuônga/ 80 BC(20 , 30) c / 12 BC(4, 6, 8) b/ 60 BC (20 , 30) d/ 24 BC(4, 6, 8)2. Điền số thích hợp vào ô vuông6 BC (3; )16 BC (3; )26 BC (3; )36 BC (3; )66 BC (3; )Em hãy điền vào chỗ ...... để hoàn thành lời giải bài toán trênBC(2 , 3)0;2;4;6;8;10;12;14;16;0;3;6;9;12;15;18;0;6;12;18;...0;6;12BC(2 , 3)Tìm các số tự nhiên x sao cho x 2; x 3 và x < 15Giải: Vì x 2 và x 3 nên x .................Ta có : B( 2 ) = {........................................} B (3) = {.........................................} BC(2,3) = {........................................}Vì x .................và x <15 nên x {..... }Bài toán3.Chú ý3612Ư(6)ƯC(4,6)Vậy giao của hai tập hợp là gì ?Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp ấy- Kí hiệu: Giao của hai tập hợp A và B là A BTập hợp ƯC(4,6) ={1;2} là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)124Ư(4)Ví dụ : A = {3;4;6} ; B = {4;6}463ABKhi B là tập con của tập A thì A giao B chính là tập con BA B =?A B ={4;6} = BTrâuBòLợnGàVịtMNM N = M = { Trâu, bò, lợn}N = {Gà , vịt}Ta nói hai tập hợp M và N không giao nhau?Trò chơi hộp quà may mắnLuật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và 1 phần quà hấp dẫn. Mỗi tổ sẽ được chọn một hộp quà.Nếu bạn nào trả lời đúng thì sẽ được nhận quà. Nếu trả lời sai, cơ hội sẽ dành cho các bạn còn lại trong tổ. Nếu tổ đó không trả lời được, cơ hội dành cho các bạn trong tổ khác. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giâyHộp quà màu xanhKhẳng định trên đúng hay sai ?ĐúngSaiCâu hỏi : Cho A: tập hợp các số tự nhiên chẵn B : tập hợp các số tự nhiên lẻA B : Là tập hợp tất cả các số tự nhiênBạn trả lời đúng rồiRất tiếc ! Bạn trả lời sai rồi0123456789101112131415Phần thưởng của bạn là : Một chiếc thước kẻ Hộp quà màu tímCâu hỏi : Cho M = {1 ; 4 }, N = {1; 2; 3; 4}Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: M N = { 2 ; 3} M N = {1 ; 4} M N = { 1; 2 ; 3; 4} M N = ABCDSai rồiSai rồiSai rồiĐúng rồi0123456789101112131415Phần thưởng của bạn là : 1 quyển vở + 1 bút chì Hộp quà màu vàng 0123456789101112131415Câu hỏi : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?ABCNếu 8 x; 10 x và 14 x thì x ƯC(8,10,14)Nếu a 3; a 5 và a 7 thì a BC(3,5,7)6 BC(6,12,24)Sai rồiSai rồiĐúng rồiPhần thưởng của bạn là : Một tràng pháo tay + một điểm 10 +10bài toán thực tếĐề bài : Lớp 6A có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập ( số nhóm lớn hơn 1) sao cho số nam và số nữ trong các nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu cách ? Tính số nam và số nữ trong mỗi nhóm24 nam18 nữchia x nhómchia x nhómx Ư(24)x Ư(18)x ƯC(24,18)Hướng dẫn}bài toán thực tếĐề bài : Lớp 6A có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập ( số nhóm lớn hơn 1) sao cho số nam và số nữ trong các nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu cách ? Tính số nam và số nữ trong mỗi nhómCác bước giải+) Tìm Ư(24 ) ; Ư(18)+) Tìm ƯC(24 , 18 )+) Lập bảng: Với mỗi ước chung ta có một cách chia nhóm Từ đó tính được số nam và số nữ trong mỗi nhóm( Chú ý số nhóm phải lớn hơn 1)Lời giảiVì số nam và số nữ được chia đều cho các nhóm nên số nhóm phải thuộc ƯC(24,18)Ta có Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24} Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}ƯC(24, 18) = {1; 2; 3; 6}. Vậy ta có thể chia thành 2,3 hoặc 6 nhóm ( Số nhóm lớn hơn 1)Cách chiaSố nam (24 bạn)Số nữ (18 bạn)2 nhóm3 nhóm6 nhóm1284963Hướng dẫn về nhàHọc thuộc định nghĩa ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp. Làm bài tập: 135; 136; 137; 138 ( SGK. T53,54) Bài 169;170;171;174 ( SBT. T23) Chuẩn bị cho tiết sau luyện tậpXin cảm ơn quý thầy cô !
Tài liệu đính kèm: