1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Tính chất hóa học của can xi oxit:
+ Canxi oxit tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- HS hiểu : Ứng dụng, điều chế của canxi oxit
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
+ Dự đoán, kiểm tra và rút ra kết luận tính chất hóa học của: CaO.
+ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hổn hợp hai chất.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học canxi oxit.
+ Phân biệt được một số oxit cụ thể
1.3. Thái độ:
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải các nhà máy hóa chất.
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Bài2 - Tiết 3 Tuần: 2 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: + Tính chất hóa học của can xi oxit: + Canxi oxit tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. - HS hiểu : Ứng dụng, điều chế của canxi oxit 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Dự đoán, kiểm tra và rút ra kết luận tính chất hóa học của: CaO. + Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hổn hợp hai chất. - HS thực hiện thành thạo: + Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học canxi oxit. + Phân biệt được một số oxit cụ thể 1.3. Thái độ: - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải các nhà máy hóa chất. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất hóa học của can xi oxit 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Tính chất hóa học của can xi oxit 3.2. Học sinh: Kiến thức 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của oxit bazơ? (8đ) Na2O + H2O ® 2NaOH BaO + 2HCl ® BaCl2 + H2O CaO + CO2 ® CaCO3 Câu 2: Can xi oxit có những ứng dụng nào trong thực tế? (2đ) Ứng dụng: Công nghiệp luyện kim, khử chua đất trồng trọt, sát trùng, xử lí nước thải công nghiệp, diệt nấm, khử độc môi trường 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính chất của CaO (Thời gian: 25’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Tính chất hóa học của can xi oxit: Canxi oxit tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. - Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học canxi oxit. + Dự đoán, kiểm tra và rút ra kết luận tính chất hóa học của: CaO. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ. Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học CaO. -CaO, dd HCl, ống nghiệm, ống hút. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu tính chất của CaO. GV: Cho HS quansát mẫu CaO và nêu tính chất vật lí cơ bản của CaO. HS: Nêu CaO là chất rắn, màu trắng. GV Giới thiệu CaO nóng chảy ở 2585oC. GV: Tiến hành làm thí nghiệm như SGK hình 1.2/ 7 SGK. HS: Quan sát, nhận xét, nêu hiện tượng: phản ứng toả nhiệt sinh ra chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. GV: Yêu cầu HS viết PTHH. HS: Viết PTHH. GV giới thiệu: Phản ứng CaO với nước gọi là phản ứng vôi tôi.Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ, CaO có tính hút ẩm mạnh nên làm khô nhiều chất. HS: Quan sát hình 1.3/ 7 SGK. Nhóm nhận xét qua thảo luận: CaO phản ứng với HCl tỏa nhiều nhiệt. HS: Viết PTHH GV liên hệ thực tế tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Người ta dùng CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải các nhà máy hóa chất. GV thuyết trình: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO sẽ hấp thụ SO2 tạo thành (CaSO3) GV:Yêu cầu HS viết PTHH. HS: viết PTHH HS: Giải thích PTHH: CaO + SO2 ® A/ CANXI OXIT: I. Tính chất hóa học củaCanxi oxit: 1. Tính chất vật lý: tự học SGK 2. Tính chất hóa học: Thí nghiệm 1.2/ 7 SGK. a. Tác dụng với nước: PTHH: CaO + H2O ® Ca(OH)2 b. Tác dụng với axit: CaO phản ứng với axit HCl phản ứng tỏa nhiều nhiệt. PTHH: CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit: PTHH: CaO + SO2 ® CaSO3 HOẠT ĐỘNG 2: Ứng dụng của CaO (Thời gian: 3’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Ứng dụng của canxi oxit (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Ứng dụng của CaO. GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của CaO? HS: Ứng dụng: Công nghiệp luyện kim, khử chua đất trồng trọt, sát trùng, xử lí nước thải công nghiệp, diệt nấm, khử độc môi trường II. Ứng dụng của Canxi oxit: SGK/ 8 HOẠT ĐỘNG 3: Sản xuất CaO (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: điều chế canxi oxit (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Sản xuất CaO. GV: Nguyên liệu và chất đốt để sản xuất CaO là những nguyên liệu và chất đốt nào? HS: Nguyên liệu là CaCO3 Chất đốt: Than đá, củi, dầu, GV: Nhận xét. Giới thiệu: Nung đá vôi bằng lò nung thủ công (H 1.4) và nung lò vôi công nghiệp (H 1.5). GV: Than cháy tạo ra khí gì? HS: Than cháy tạo ra CO2 GV: Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành chất gì? HS: Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành CaO. GV: Gọi HS đọc “ Em có biết” trang 9 SGK. III. Sản xuất Canxi oxit như thế nào? 1. Nguyên liệu:SGK 2. Các phản ứng hóa học xảy ra: Than cháy tạo ra khí cacbon đi oxit. C + O2 CO2 Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành CaO CaCO3 CaO + CO2 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: Bài tập 3/9/SGK (Bài tập tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất) Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3 80x + 160y = 20 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O xmol 2x mol Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O xmol 6y mol Ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình 5.2. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học tiết này: - Làm bài tập: 1, 2, 4/ 9 / SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem trước phần B: LƯU HUỲNH ĐI OXIT - SO2. - Xem và viết PTHH từ tính chất hóa học: - Tác dụng với nước - Tác dụng với oxit bazơ - Tác dụng với dd bazơ - Điều chế SO2 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: