I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc
Tuần: 02 Ngày soạn: 19/08/2014 Tiết: 03 §3. HÌNH THANG CÂN I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. - Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận, sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) - Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới: - Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về hình thang. Ở tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 - Có thể kết luận gì? - Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng - Trường hợp AD//BC ? - GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk) - HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) - HS suy nghĩ, phát biểu - HS phát biểu lại định nghĩa - HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ - HS khác nhận xét - Tương tự cho câu b, c - Quan sát, nghe giảng -HS nêu nhận xét: hình thang can có hai góc đối bù nhau. - Mỗi HS tự đo và nhận xét. - HS nêu định lí - HS suy nghĩ, tìm cách cm - HS vẽ hình, ghi GT-KL - HS nghe gợi ý - Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập - HS nhận xét bài làm ở trên bảng - HS suy nghĩ trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS ghi chú ý vào vở 1.Định nghĩa: * Đn: SGK ABCD là hình thang cân 2.Tính chất : a) Định lí 1: A B D C GT ABCD là ht cân (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) Chú ý : (sgk trang 73) - Treo bảng phụ (hình 23sgk) - Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? - Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? - Ta phải cminh định lísau - Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL? - Em nào có thể chứng minh ? - GV chốt lại và ghi bảng - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng - HS quan sát hình vẽ trên bảng - HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) - HS nêu dự đoán (AC = BD) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD - HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS trình bày miệng tại chỗ - HS ghi vào vở - HS đọc yêu cầu của ?3 - Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. (Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ) - HS nhắc lại và ghi bài b) Định lí 2: GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân TT DUYỆT KÝ Củng cố: Cho HS nhắc lại định nghĩa, định lý và dấu hiệu nhận biết Dặn dò: Học bài: thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết Làm BT 12,13,15 Chuẩn bị tiết luyện tập Hướng dẫn: - Bài tập 12 trang 74 Sgk ! Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Bài tập 13 trang 74 Sgk ! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/08/2014 Tiết: 04 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 3. Thái độ: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . - HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Cho HS sửa bài 15 (trang 75) - GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS - Cho HS nhận xét ở bảng - Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân - Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân? - Một HS vẽ hình; ghi GT-KL một HS trình bày lời giải - Cả lớp theo dõi - HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng - HS sửa bài vào vở - HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân - HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân Bài 15 trang 75 Sgk a) = (180o-Â) :2 Þ DE // BC. Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. b) =(1800-500) :2 = 650 = (3600-1300) :2= 1150 Giảng bài mới: Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để làm BT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Giải BT16/75/SGK. GV quan sát HS vẽ hình và sửa. Hãy nêu GT, KL ? Ta CM: ED//BC. Ta CM: EB=DC. Từ đó =>? Ta CM: Do EB=DC nên: CM BE=ED=DC ta CM gì? Vì sao êEBD cân tại E. GV cho HS vẽ hình. 2HS nêu GT, KL. Muốn hình thang ABCD cân ta thêm điều kiện gì nữa? Ta CM: AD=BC, ta phải CM gì? êAOB=êBOC, vì sao? GV yêu cầu HS trình bày lại. HS còn lại nhận xét. GV HD HS làm BT18/75/SGK ở nhà. Gợi ý: a)êDBE cân ta CM gì? Giải thích rõ? b)êACD=êBDC, vì sao? c) êACD=êBDC=> gì để ABCD là hình thang cân? So sánh: để KL ABCD là hình thang cân theo định nghĩa. HS đọc đề và vẽ hình lên bảng. HS còn lại vẽ hình vào vở. 2 HS chuẩn bị. êBAD=êCDE, vì: HS trình bày vào bảng nhóm. AE=AD. Hay EB=DC. HS tự giải. CM: ED=EB. êEBD cân taị E. (do ED//BC). HS vẽ hình lên bảng. HS còn lại theo dõi. êAOD=êBOC. HS dựa vào các trường hợp bằng nhau để giải. HS trình bày vào vở. HS vẽ hình. Ta CM: BD=BE. BD=AC. DC=BE ( tính chất đoạn chắn). => BD=BE. êBDE cân =>. Ta có: AC=BD DC chung. êACD=êBDC. =>AD=BC. AB chung. êABD=êABC (c-c-c). => . BT16/75/SGK: GT êABC cân tại A. KL BEDC là hình thang cân. BE=ED=DC. CM Xét: êBAD và êCAE: AB=AC(gt). BD=CE (tính chất đpg trong ê cân). => êBAD=êCAE. => AE=AD. Mà AB=AE+EB. AC=AD+DC. => EB=DC. Vậy: BEDC là hình thang. Có nên là hình thang cân. b)ED//BC=> =>êEBD cân tại E=> EB=ED. Tương tự: ED=EC. BT17/75/SGK: GT: ABCD là hình thang. . KL: ABCD là hình thang cân. CM: ===> êAOD=êBOC =>AD=BC. Vậy: ABCD là hình thang cân. BT18/75/SGK: GT: ABCD là hình thang. AC=BD. D//AC. KL: a)êBDE cân. b)êACD=êBDC. c)ABCD là hình thang cân. Củng cố: - Thế nào là hình thang cân? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân? Dặn dò - Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân - Bài tập 18,19 trang 75 Sgk - Chuẩn bị bài 4 IV. Rút kinh nghiệm: TT DUYỆT KÝ PHẠM VĂN HÙNG
Tài liệu đính kèm: