Tiết 32, Bài 8: Phép chia các phân thức đại số - Dương Văn Chinh

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nắm vững nghịch đảo của phân thức là phân thức , quy tắc chia các phân thức đại số.

- Kỹ năng: Học sinh vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số và thứ tự thực hiện các phép tính.

- Thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, thước.

- Học sinh: Ôn lại bài cũ nhân hai phân thức, hai số nghịch đảo của nhau, quy tắc chia phân số cho phân số.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2563Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 32, Bài 8: Phép chia các phân thức đại số - Dương Văn Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: Đại số 8
Giáo viên: Dương Văn Chinh
Đơn vị công tác: Trường THCS Nga Trung
Tiết 32: §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 Ngày soạn: 12/12/2011
 Ngày dạy: 14/12/2011
I. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Học sinh nắm vững nghịch đảo của phân thức là phân thức , quy tắc chia các phân thức đại số.
- Kỹ năng: Học sinh vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số và thứ tự thực hiện các phép tính.
- Thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, thước.
- Học sinh: Ôn lại bài cũ nhân hai phân thức, hai số nghịch đảo của nhau, quy tắc chia phân số cho phân số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
 Tìm số nghịch đảo của ; ; (a, bZ, a0, b0)
HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số?
 Thực hiện phép tính: 
B. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt Động 1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo
- GV giới thiệu và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
- GV: Hai phân thức như thế nào gọi là nghịch đảo của nhau? 
- GV: Em hãy lấy ví dụ hai phân thức nghịch đảo của nhau.
- GV: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức nghịch đảo của nhau?
- GV: Phân thức bằng 0 có phân thức nghịch đảo không? Vì sao? 
- GV: Nếu là một phân thức khác 0 thì phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức nào? Vì sao?
- GV chốt lại.
- GV cho HS làm (quan sát trên máy chiếu)
- HS trả lời.
1) Phân thức nghịch đảo
Định nghĩa: Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Tổng quát: Nếu là một phân thức khác 0 thì . Do đó:
 là phân thức nghịch đảo của phân thức ;
 là phân thức nghịch đảo của phân thức .
a) Phân thức nghịch đảo của phân thức là ;
b) Phân thức nghịch đảo của phân thức là ;
c) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x - 2;
d) Phân thức nghịch đảo của phân thức 3x + 2 là .
Hoạt Động 2: Hình thành quy tắc chia phân thức
- GV: Muốn chia phân số cho phân số khác 0 ta làm thế nào?
- GV: Phép chia các phân thức đại số tương tự như phép chia phân số. Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và thực hiện ; (Đưa máy chiếu). 
- GV: Khi thực hiện một dãy phép chia các phân thức ta làm thế nào?
- GV: Chú ý phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử để rút gọn kết quả.
2) Phép chia
Quy tắc: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của : 
 , với 0.
Hoạt động 3: Củng cố
- GV: Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập 42a SGK (Đưa máy chiếu)
- GV: Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập 43a,b SGK (Đưa máy chiếu)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 44 SGK (Đưa máy chiếu)
Bài 42a SGK:
a) 
Bài 43a,b SGK:
a) 
b) 
Bài 44 SGK:
Vì Q là thương của phép chia cho nên:
Q = 
Củng cố kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy: 
C. Hướng dẫn về nhà: 
- Nắm vững định nghĩa về phân thức nghịch đảo, cách tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức, quy tắc chia phân thức. 
- Làm các bài tập SGK. 
- Đọc trước bài “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 8. Phép chia các phân thức đại số - Dương Văn Chinh - Trường THCS Nga Trung.doc