Hoạt động 3
GV: Cho HS quan sát vật mẫu và tranh vẽ về chuông điện , máy biến áp , nam châm điện .
Hỏi: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện , lõi thép còn có tác dụng gì?
GV : Hướng dẫn HS đến cách trả lời:
- Ngoài tác dụng để đặt dây quấn điện lõi thép còn có tác dụng làm tăng cường tính chất từ của thiết bị , làm cho đường sức từ tập trung vào lõi thép của máy.
Hỏi: Vậy đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn từ là gì?
HS: Đọc SGK và trả lời.
GV: Kết luận và ghi bảng.
và rôto. a. Stato (phần đứng yên) + Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện. + Dây quấn làm bằng dây điện từ - Chức năng : tạo ra từ trường quay b. Rôto (phần quay) + Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện. + Dây quấn: gồm các thanh dẫn (bằng Al, Cu) vòng ngắn mạch - Chức năng : làm quay máy công tác 2. Nguyên lí làm việc - Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quán stato và dòng cảm ứng trong dây quấn rôto , tác dụng từ của dòng điện làm rôto động cơ quay. 3. Các số liệu kĩ thuật - Điện áp định mức : 220V - Công suất định mức : 20W- 300W 4. Sử dụng. - Dùng để chạy máy tiện, máy khoan... - Dùng cho tủ lạnh, máy bơm, quạt điện.. Khi sử dụng cần chú ý : SGK Hoạt động 2. Tìm hiểu quạt điện GV: Cho HS quan sát tranh vẽ , mô hình quạt điện và hỏi: - Cấu tạo của quạt điện gồm các bộ phận chính gì? HS: Trả lời. GV: Kết luận và ghi bảng Hỏi: Chức năng của động cơ điện là gì? Chức năng của cánh quạt là gì? HS: Trả lời GV: Kết luận nguyên lí làm việc của quạt điện. Hỏi: Để quạt điện làm việc tốt ,bền lâu cần phải làm gì? HS: Trả lời GV: Kết luận và ghi bảng. II. Quạt điện 1 Cấu tạo. - Gồm hai bộ phận chính là động cơ điện và cánh quạt. - Ngoài ra, còn lưới bảo vệ ,ác bộ phận điều chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió... 2. Nguyên lí làm việc - Khi đóng điện vào quạt , động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió. 3 Sử dụng - Khi sử dụng cần chú ý : cánh quạt quay nhẹ nhàng , không bị rung, bị lắc, không bị vướng cánh IV. Củng cố GV: - Cho HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu và gợi ý HS trả lời câu hỏi cuối bài - Nhận xét giờ học V. Dặn dò. HS - Về nhà đọc trước bài 46 SGK Ngày soạn : 15/01/2012 Tiết 40 MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA A/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Hiểu đựơc cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha 2.Kỷ năng: - Biết được chức năng và sử dụng được máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí 3.Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm điện năng. B/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 46 và SGV, tìm đọc tài liệu liên quan - Vật mẫu:các lá thép kĩ thuật điện, dây quấn,đồng hồ vạn năng,bóng đèn... - Tranh vẽ mô hình ,máy biến áp một pha,ampe kế, công tắc.. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài 46 SGK C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I . Ổn định lớp: Điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Cấu tạo của động cơ điện một pha gồm những bộ phận cơ bản nào? Câu 2: Hãy nêu nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha? Khi sử dụng động cơ điện một pha cần chú ý điều gì? III.Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài:Trong cuộc sống sinh hoạt cũng như trong sản xuất ,ở đâu chúng ta cũng thấy sự có mặt của máy biến áp .Chúng được chế tạo với hình dáng và chủng loại vô cùng phong phú ,dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyên tần số dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ. Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào: Đó là nội dung của bài học hôm nay “Máy biến áp một pha” 2 Bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình máy biến áp 1 pha và đặt câu hỏi: - Theo em máy biến áp 1 pha có mấy bộ phận chính. HS : Trả lời GV: Kết luận và ghi bảng Hỏi: Lõi thép được làm bằng vật liệu gì? Vì sao? Chức năng của lõi thép là gì? HS: Thảo luận GV: Kết luận và ghi bảng Hỏi: Dây quấn làm bằng vật liệu gì? Vì sao? Chức năng của dây quấn là gì? Em có nhận xét gì về dây quấn máy biến áp? HS: Thảo luận GV: Kết luận và ghi bảng 1 .Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính: lõi thép và dây quấn. - Ngoài ra còn vỏ máy , đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu... a. Lõi thép: Làm bằng các là thép kĩ thuật điện (dày từ 0,35mm- 0,5mm có lớp cách điện ở bên ngoài) ghép lại thành một khối. Dùng để dẫn từ cho máy biến áp. b. Dây quấn: Làm bằng dây điện từ (được tráng hoặc bọc lớp cách điện) được quấn quanh lõi thép.Gồm có 2 dây quấn + Dây quấn nối với nguồn điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp. Dây quấn sơ cấp có N1 vòn dây. + Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây quấn thứ cấp có N2 vòng dây. Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và công dụng. GV hỏi: Hãy giải thích ý nghĩa các đại lượng định mức? HS: Trả lời. GV: Kết luận và ghi bảng Hỏi : Hãy nêu công dụng của máy biến áp một pha. HS: Trả lời GV hỏi: Hãy nêu yêu cầu sử dụng của máy biến áp? HS: Thảo luận GV : Kết luận và ghi bảng 2 Các số liệu kĩ thuật - Công suất định mức, đơn vị là VA, KVA. - Điện áp định mức , đơn vị là V. - Dòng điện định mức, đơn vị là A 3. Sử dụng - Khi sử dụng cần chú ý : + Điện áp đưa vào MBA không được lớn hơn điện áp định mức. + Không để MBA làm việc quá công suất định mức. + Đặt MBA ở nơi sach sẽ , khô ráo , thoáng gió và ít bụi. + Máy mới mua về hoặc để lâu ngày không sử dụng , trước khì dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ hay không? IV. Củng cố. GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ trang 161 SGK GV: Nêu các câu hỏi cuối bài để cho HS trả lời - Nhận xét giờ học V. Dặn dò. - Về nhà xem lại nội dung bài học, đọc trước nội dung bài 48 SGK Ngày soạn :20/01/2012 Tiết 41 SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG A/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết sử dụng và tiết kiệm điện năng một cách hợp lí 2.Kỹ năng: Tính toán được điện năng tiêu thụ ở gia đình 3.Thái độ:Có ý thức tiết kiệm điện năng ở trong sinh hoạt,học tập. B/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 48 SGK và SGV, tìm đọc tài liệu liên quan Học sinh: - Đọc trước nội dung 48 SGK C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I . Ổn định lớp: Điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Cấu tạo của máy biến áp một pha gồm những bộ phận cơ bản nào? Câu 2: Hãy nêu nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha? Khi sử dụng máy biến áp một pha cần chú ý điều gì? III.Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài:Trong cuộc sống sinh hoạt cũng như trong sản xuất ,ở đâu chúng ta cũng thấy sự có mặt của điện năng.Điện năng đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội,do vậy trong quá trình sử dụng điện năng chúng ta phải tiết kiệm như thế nào? 2 Bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng. GV hỏi: Theo em thời điểm nào trong ngày dùng nhiều điện? Thời điểm nào ít dùng điện? Vì sao ? HS: Trả lời GV:Giải thích cho HS khái niệm về giờ cao điểm. GV: Kết luận và ghi bảng. Hỏi: Em hãy cho biết các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng? HS: Thảo luận và trả lời. GV: Kết luận và ghi bảng I.Nhu cầu tiêu thụ điện năng 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Trong ngày có những giờ tiêu thụ điện năng nhiều .Những giờ đó gọi là giờ cao điểm.(từ 18- 22giờ). 2. Những đặc điểm của giờ cao điểm - Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của nhà máy không đáp ứng đủ. - Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng điện năng và tiết kiệm điện năng. GV hỏi: Theo em có các biện pháp nào để sử dụng hợp lí điện năng? HS: Trả lời: GV: Kết luận và ghi bảng 3 biện pháp cơ bản Hỏi: Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng các biện pháp gì? HSTrả lời: Để tránh tụt điện áp GV: Kết luận và hỏi: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao? HS: (vì sẽ ít tiêu tốn điện năng) GV: Phân tích cho HS thấy không lãng phí điện năng là một biện pháp rất quan trọng và hướng dẫn HS trả lời câu hỏi về việc làm lãng phí điện năng và tiết kiệm điện năng SGK. - Nhấn mạnh các việc tiết kiệm điện năng mà HS phải làm. II. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. 1 Giảm bớt điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm . - Cắt điện một số đồ dùng điện không thiết yếu. 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao sẽ ít tốn điện năng. 3. Không sử dụng lãng phí điện năng . - Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu. IV. Củng cố. GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ trang 166 SGK GV: Nêu các câu hỏi cuối bài để cho HS trả lời - Nhận xét giờ học V. Dặn dò. - Về nhà xem lại nội dung bài học , đọc trước nội dung bài 45 và 49 SGK Ngày soạn :20/01/2012 Tiết 42 THỰC HÀNH :QUẠT ĐIỆN A/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo của quạt điện: động cơ điện, cánh quạt, các sốliệu kĩ thuật 2.Kỷ năng: - Sử dụng được quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn 3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc khoa học chính xác,cẩn thận ,an toàn B/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 45 SGK và SGV, tìm đọc tài liệu liên quan - Vật mẫu mỗi nhóm gồm : Kìm điện, tua vít, cờ lê, quạt bàn, đồng hồ vạn năng, bút thử điện Học sinh: - Đọc trước nội dung bài 45SGK, chuẩn bị trước báo cáo thực hành C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I . Ổn định lớp: Điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha? Câu 2: Để sử dụng điện năng hợp lí và tiết kiệm chúng ta cần phải làm gì? III.Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: Để hiểu được cấu tạo và số liệu kĩ thuật của quạt điện, tính được điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình, chúng ta cùng làm bài thực hành: 2. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1. Ổn định lớp và giới thiệu bài thực hành GV: Chia nhóm mỗi nhóm 4-5 HS HS: Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như: báo cáo thực hành các công việc mà GV đã yêu cầu chuẩn bị từ giờ trước GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm. I . Chuẩn bị: - Dụng cụ: Kìm điện, tuavít, một số cờ lê - Thiết bị: 1 quạt bàn loại 220V, bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng. - Báo cáo thực hành II. Nội dung và trình tự thực hành Hoạt động 2. Tìm hiểu quạt điện GV: Hướng dẫn HS đọc , giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của quạt điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. GV: Chỉ dẫn cách quan sát và hỏi: - Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của động cơ? HS: Trả lời và ghi vào mục 2 – báo cáo thực hành. 1. Đọc và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật Ví dụ: Công suất 25W; Cỡ cánh quạt 250mm; điện áp 220V 2. Quan sát , tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của quạt điện. Ví dụ: Cấu tạo stato gồm: lõi thép và dây quấn; chức năng tạo ra từ trường quay. - Rôto có cấu tạo lõi thép và dây quấn ; chức năng làm quay máy công tác - Trục để lắp cánh quạt - Cánh quạt để tạo ra gió... Hoạt động 2. Chuẩn bị cho quạt làm việc GV hỏi : Muốn sử dụng an toàn quạt điện cần chú ý điều gì? HS: Trả lời GV: Cho HS kiểm tra toàn bộ bên ngoài ; kiểm tra phần cơ: Dùng tay quay để thử độ trơn ở ổ trực của động cơ; kiểm tra về điện: Kiểm tra thông mạch của dây quấn stato, kiểm tra cách điện giữa dây quấn và vỏ kim loại bằng đồng hồ vạn năng. HS: Ghi kết quả vào mục 3 – báo cáo thực hành. Sau khi kiểm tra tốt , GV đóng cho quạt điện làm việc , hướng dẫn HS quan sát , theo dõi số liệu và ghi vào mục 4 báo cáo thực hành 3. Kiểm tra phần cơ và phần điện của quạt 4. Đóng điện cho quạt làm việc IV. Củng cố GV: - Nhận xét về sự chuẩn bị , tinh thần , thái độ và kết quả thực hành - Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học - Thu báo cáo thực hành về chấm V. Dặn dò - Dặn dò HS học bài và xem bài 49 để hôm sau học Ngày soạn :20/01/2012 Tiết 43 THỰC HÀNH TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH A/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết được tính toán được tiêu thụ điện năng trong gia đình 2.Kỷ năng: Biết cách tính toán điện năng tiêu thụ đúng chính xác. 3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc B/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 49 SGK và SGV, tìm đọc tài liệu liên quan - Vật mẫu mỗi nhóm gồm : Kìm điện, tua vít, cờ lê, quạt bàn, đồng hồ vạn năng, bút thử điện Học sinh: - Đọc trước nội dung bài 49 SGK, chuẩn bị trước báo cáo thực hành C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I . Ổn định lớp: Điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha? Câu 2: Để sử dụng điện năng hợp lí và tiết kiệm chúng ta cần phải làm gì? III.Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: Để hiểu được cấu tạo và số liệu kĩ thuật của quạt điện, tính được điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình, chúng ta cùng làm bài thực hành: 2. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. GV: Giảng giải cho HS biết : - Công thức tính điện năng tiêu thụ trong gia đình và các kí hiệu trong công thức. - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK để tìm hiểu cách tính điện năng tiêu thụ. GV: Lấy một ví dụ và yêu cầu một HS lên bảng làm và các HS khác nhận xét kết của của bạn. GV: Kết luận và chuyển sang hoạt động tiếp theo. I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện - Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính theo công thức sau: A= P.t + t - thời gian làm việc của đồ dùng điện. + P- Công suất điện của đồ dùng điện + A- điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t. - Đơn vị của điện năng là oát giờ (Wh),kiloóat giờ (KWh) Hoạt động 2: Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình . GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình mình. GV:Đặt câu hỏi về công suất và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để HS trả lời Ví dụ: Quạt bàn nhà em có mấy cái? Công suất của quạt bàn là bao nhiêu và nhà em sử dụng mấy tiếng trong một ngày? (3 cái , công suất 65W, 3h/1 ngày).Hãy tính điện năng tiêu thụ của quạt đó trong một ngày? A= 65x 3x 3= 585 Wh) GV: Tương tự hướng dẫn HS thống kê các đồ dùng điện trong gia đình và thời gian sử dụng của từng đồ dùng điện đó ghi vào mục 1 của báo cáo thực hành - Hướng dẫn HS tính điện năng A cho mỗi đồ dùng điện và ghi kết quả vào cột A của bảng. - Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong ngày và ghi vào mục 2 của báo cáo thực hành - Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong tháng (30 ngày) và ghi vào mục 3 của báo cáo thực hành II. Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình - Quan sát tìm hiểu công suất và thời gian sử dụng trong ngày của đồ dùng điện trong gia đình - Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong một ngày. - Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong một tháng. IV. Củng cố GV: - Nhận xét về sự chuẩn bị , tinh thần , thái độ và kết quả thực hành - Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học - Thu báo cáo thực hành về chấm V. Dặn dò - Dăn HS học bài và ôn lại kiến thức để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra thực hành Ngày soạn: 10/02/2011 Tiết 44 KIỂM TRA 1 TIẾT A/ MỤC TIÊU: 1. Kiểm tra các kĩ năng TH cơ bản trong chương 6 và 7: 2.Nhận dạng:các đồ dùng điện, các vật liệu kĩ thuật điện, các đồ dùng điện ở 3 loại đã học - Làm bài tập về MBA - Tính toán tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày , trong tháng. Biết tiết kiệm ĐN cho gia đình và nơi công cộng. 2. Nhằm đánh giá , cho điểm HS khách quan , nghiêm túc. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung kiến thức kiểm tra thực hành C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: GV Phát đề kiểm tra thực hành 2. Bài mới: Nội dung kiểm tra. Hoạt động 1: Phát bài kiểm tra Câu 1:(3đ) Nêu cấu tạo và chức năng chính đèn huỳnh quang? Câu 2:(2đ) Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch đèn huỳnh quang và nêu rõ cách mắc? Câu 3:(5đ) Biết điện năng tiêu thị của gia đình bạn Hải là: TT (1) Tên đồ dùng điện (2) Công suất điện P (W) (3) Số lượng (4) Thời gian sử dụng trong ngày(giờ:h) (5) Tiêu thụ điện năng trong ngày A ( Wh) (6) 1 Đèn ống huỳnh quang và chấn lưu 25 3 6 2 Đèn sợi đốt 75 3 4 3 Quạt bàn 30 2 8 4 Quạt trần 180 2 1 5 Tủ lạnh 120 1 24 6 Tivi 80 2 8 7 Nồi cơm điện 850 1 1 8 Bếp điện 1000 1 1 9 ấp đun nước dùng điện 500 1 0,5 10 Bơm nước 450 1 0,5 11 Đầu Radio cát xét 80 1 1 12 Máy tính 450 1 8 13 Bình nóng lạnh 1200 1 1 Tổng cộng a.Tính điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Hải trong ngày bằng bao nhiêu? b.Em hãy tính toán điện năng của gia đình bạn Hải trong một tháng (30 ngày)? c.Với mỗi 1KWh điện năng tiêu thụ phải trả 1500 đồng.Em hãy tính số tiền gia đình bạn Hải phải trả trong một tháng? Hoạt động 2: GV giám sát HS làm bài thực hành ( dạng tường trình ) nghiêm túc. Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. D/ HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1:( 3điểm) STT TÊN GỌI CHỨC NĂNG 1. Ống đèn huỳnh quang - Biến đổi điện năng thành quang năng. Tạo ra dòng tử ngoại giữa 2 cực của đèn tác dụng vào lớp bột huỳnh quang để phát sáng. 2. (1 đ) chấn lưu (điện cảm) - Nhờ tính điện cảm của chấn lưu tạo ra điện áp lớn đặt lên 2 điện cực ống đèn phóng điện (phóng tia tử ngoại) 3. (1 đ) Stăcte - Mồi phóng điện giữa 2 điện cực đèn sởi ấm điện cực của đèn. Khi đèn hoạt động ổn định thì chức năng này không còn nữa. 4. (0,5 đ) Giá đèn -Hộp đèn chứa dây dẫn và là giá để cố định đui,stăc te và bóng đèn 5. 0,5 đ Đui đèn -Cố định bóng đèn trên giá và truyền dẫn điện cho bóng đèn Câu 2(đ) Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch đèn huỳnh quang và nêu rõ cách mắc bộ phận: ~ 1 3 2 Cách mắc: Chấn lưu mắc nối tiếp với bóng đèn trên dây pha; Stắcte mắc song song với bóng đèn. Hai đầu dây của bộ đèn được nối với nguồn điện bằng phích cắm. Câu 3: (5điểm): Tính đúng các đồ dùng điện (2 điểm) TT (1) Tên đồ dùng điện (2) Công suất điện P (W) (3) Số lượng (4) Thời gian sử dụng trong ngày(giờ:h) (5) Tiêu thụ điện năng trong ngày A ( Wh) (6) 1 Đèn ống huỳnh quang và chấn lưu 25 3 6 25 x 3 x 6 = 450 (wh) 2 Đèn sợi đốt 75 3 4 75 x 3 x 4 = 900 (wh) 3 Quạt bàn 30 2 8 30 x 2 x 8 = 480 (wh) 4 Quạt trần 180 2 1 180 x 2 x 1 = 360 (wh) 5 Tủ lạnh 120 1 24 120 x 1 x 24 = 2880 (wh) 6 Tivi 80 2 8 80 x 2 x 8 = 1280 7 Nồi cơm điện 850 1 1 850 8 Bếp điện 1000 1 1 1000 9 ấp đun nước dùng điện 500 1 0,5 250 10 Bơm nước 450 1 0,5 225 11 Đầu Radio cát xét 80 1 1 80 12 Máy tính 450 1 8 3600 13 Bình nóng lạnh 1200 1 1 1200 .. S = 13.555(wh) a.Tiêu thụ điện năng của gia đình trong hằng ngày:Tổng điện năng của các đồ dùng điện trong ngày đó chính là tổng của cột (6 bảng ) trên S.(Đổi thành Wh thành KWh) S = 13.555(wh) = 13.555 kwh .Tính đúng tổng và đổi về đơn vị KWh cho 1 điểm. b.Tiêu thụ điện năng trong tháng của gia đình bằng:điện năng tiêu thụ trong ngày(coi trung bình các ngày trong tháng tiêu thụ điện năng tương đương nhau) X Trung bình tháng 30 ngày. A=13.555KWh x30=406.65 (KWh)-Tính đúng cho 1 điểm c.Số tiền gia đình phải trả cho tiêu dùng điện trong 1 tháng là: (1Kwh giá 1000 đồng) 406.65 (Kwh) x1000 đ = 406.650 đồng - Tính đúng cho 1 điểm IV.Cũng cố: Thu bài và nhận xét trong giờ làm bài. V.Hướng dẫn và dặn dò về nhà: Đọc và tìm hiểu mạng điện trong nhà (bài 50 SGK) Ngày soạn: 14/02/2012 Tiết 45 ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Trình bày được khái niệm mạng điện trong nhà -Mô tả được đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà. -HS hiểu được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà. 2.Kỷ năng: -Phân biệt được mạng điện khác như mạng điện ở xí nghiệp,mạng điện sản xuất 3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc,hiệu quả B. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ về cấu tạo mạng điện trong nhà. - Tranh về hệ thống điện. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định : II. Bài cũ : III. Thực hiện bài giảng : Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức HĐ 1 : Tìm hiểu về đặc điểm mạng điện trong nhà : GV: Điện áp của mạng điện trong nhà là loại điện áp cao thế hay hạ thế? HS: Điện áp trong mạng điện trong nhà là loại điện áp thấp. GV: Mạng điện trong nhà chúng ta có điện áp bằng bao nhiêu? HS: Mạng điện trong nhà có điện áp 220V GV: Đồ dùng điện trong gia đình tiêu thụ điện năng có giống nhau hay không? HS: Các đồ dùng điện khác nhau tiêu thụ điện năng khác nhau. GV: Khi mắc đồ dùng điện vào mạng điện trong nhà, ta cần chú ý điều gì? HS: Điện áp định mức của đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp của lưới điện. GV:Đối với các thiết bị đóng cắt – bảo vệ và điều khiển, điện áp định mức của đồ dùng này phải như thế nào so với điện áp của mạng điện? HS: Đối với các thiết bị đóng cắt – bảo vệ và điều khiển, điện áp định mức của đồ dùng này phải lớn hơn so với điện áp của mạng điện GV:Từ các đặc điểm trên, theo em mạng điêïn trong nhà phải đảm bảo những yêu cầu gì? HS Phải cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà. I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà : 1. Điện áp của mạng điện trong nhà: Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp, nhận điện năng từ mạng phân phối để cung cấp điện cho các đồ dùng điện trong gia đình. 2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà: a. Đồ dùng điện rất đa dạng : b. Công suất điện của đồ dùng điện rất khác nhau : 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện : - Các thiết bị và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. - Đối với các thiết bị đóng – cắt, bảo vệ và điều khiển, điện áp định mức của chúng có thể lớn hơn điện áp mạng điện. 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà: - Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp điện cho các đồ dùng điện trong nhà và dự phòng cần thiết. - Mạng điện phải đảm bảo an toàn cho người và cho ngôi nhà. - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. - Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp. HĐ 2 : Cấu tạo của mạng điện trong nhà : GV; Hãy mô tả cấu tạo mạng điện trong nhà em gồm có những gì? HS; Đường dây điện vào mạch chính đi qua đồng hồ đo điện năng, rẽ ra các mạch nhánh mắc song song với nhau. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà : - Mạch chính lấy điện từ mạng điện phân phối đi qua đồng hồ đo điện năng vào nhà, rẽ qua các mạch nhánh mắc song song với nhau. IV. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/175 - Trả lời câu hỏi trong SGK/175 V. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Tìm hiểu các thiết bị đóng cắt và lấy điện trong mạng điện trong nhà. Ngày soạn:21/02/2012 Tiết 46 THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS hiểu được công dụng, cấu tạo
Tài liệu đính kèm: