Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P.) . Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.

2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.

- Viết được các PTHH.

- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.

4. Trọng tâm:

 Tính chất hóa học của oxi.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi - Trần Thị Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn:	30/12/2012
Tiết 37 Ngày dạy:	02/01/2012	
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P...) . Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
- Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.
4. Trọng tâm: 
- Tính chất hóa học của oxi. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học: 
a. GV: 
 - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt.
 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.
b. HS: 
 Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1./ 8A2/
 8A3./ 8A4/ 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới : Những người thợ lặn , phi công , bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi ® con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp , nếu không có khí ôxi trên trái đất sẽ không có sự sống . Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ? 
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (20’).
- GV: Yêu cầu HS nêu KHHH, CTHH, NTK, PTK của oxi.
-GV hỏi: Oxi có ở đâu ? 
-GV: Vậy chúng ta thấy oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất ( chiếm 49,4%) khối lượng vỏ trái đất. 
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi. Yêu cầu HS nhận xét màu sắt khí oxi ? 
-GV: Hãy mở nút lọ đựng khí oxi, nhận xét mùi , vị của khí oxi ? 
- GV: Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoà tan của oxi trong nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ khối của oxi với không khí ? 
- GV: Người ta hoá lỏng khí oxi ở – 183 0c , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi ? 
-HS: KHHH: O; NTK: 16
 CTHH: O2; PTK: 32
-HS: Ở trong không khí, nước, đất đá , cơ thể người , động vật và thực vật 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát và nhận xét: không màu.
-HS: Không mùi , không vị. 
- HS: Oxi tan ít trong nước .
-HS: 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
I- Tính chất vật lí : 
- Khí oxi là chất khí không màu , không mùi ,không vị.
- Ít tan trong nước.
- Nặng hơn không khí .
- Oxi hoá lỏng ở – 183 oc, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học(15’). 
- GV: Biểu diễn thí nghiệm 
 O2 + S. Cho HS nhận xét ?
- GV: S cháy trong oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit ( khí sunfurơ) SO2. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
- GV : Biểu diễn thí nghiệm: 
 P + O2. Cho HS nhận xét ?
- GV: Khói trắng dạng bột tan được trong nước đó là điphotphopenta oxít P2O5. Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH ? 
- HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
-HS: Viết PTHH xảy ra:
-HS: P cháy trong oxi nhanh hơn , ngọn lữa sáng chói tạo ra sản phẩm khói trắng.
-HS: Viết PTHH xảy ra:
II- Tính chất hoá học : 
1- Tác dụng với phi kim : 
a- Tác dụng với lưu huỳnh : 
b- Tác dụng với photpho : 
3. Cũng cố - dặn dò: 
a. Củng cố(8’):
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 6 SGK/84.
b. Dặn dò(1’): 
 Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
 Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2012
Tiết 38 Ngày dạy: 05/01/2012
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TT) 
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được 
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 
3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .
4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng dạy học: 
a. GV: Thí nghiệm Fe +O2
b. HS: Đọc trước bài mới 
2. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm - trực quan – đàm thoại – tìm hiểu SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1 / 8A2/ 8A3 / 8A4/
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Hãy mô tả lại thí nghiệm đốt phôtpho trong khí oxi và viết PTHH của lưư huỳnh và phôtpho cháy trong oxi ?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim. Vậy ngoài phi kim oxi còn có tính chất hóa học gì?
b. Các hoạt đông chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại (15’) 
- GV: Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ đựng oxi cho HS quan sát, nhận xét ? 
- GV: Dùng giấy quấn quanh dây sắt , đốt dây sắt cho đỏ và đưa vào lọ đựng oxi thì hiện tượng gì xảy ra ? 
- GV giải thích như vậy các hạt tia lửa được tạo thành từ phản ứng trên có màu nâu là sắt (II, III) oxit , có công thức hoá học là Fe3O4 (oxit sắt từ )
- GV: Cho HS lên bảng viết PTHH
- HS: Không có hiện tượng gì xảy ra 
- HS: Dây sắt cháy mạnh , sáng chói và bắn ra xung quanh những hạt nhỏ 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Viết PTHH
3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Tác dụng với kim loại: 
a.Thí nghiệm : Đốt sợi dây sắt cháy đỏ , đưa nhanh vào lọ đựng oxi ® dây sắt cháy mạnh , sáng chói tạo thành chất nóng chảy màu nâu là oxit săt từ (Fe3O4)
b. PTHH:
 3Fe + 2O2 Fe3O4
Hoạt động 2. Tác dụng với hợp chất (15’)
- GV: Giới thiệu ngoài tác dụng với đơn chất , oxi còn tác dụng với hợp chất ví dụ như khí mêtan 
- GV : Cho HS thảo luận về các hiện tượng trong cuộc sống ( khí oxi tác dụng với khí mêtan ) 
- GV yêu cầu HS viết PTHH
-HS: Nghe giảng 
- HS: Thảo luận theo nhóm về các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác có ý kiến nhận xét , bổ sung ( Chất khí đuợc hoá lỏng trong bình ga , trong bật lữa , chất khí trong túi bioga  cháy trong không khí tạo ra khí CO2 và H2O 
-HS: Viết PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O 
3. Tác dụng với hợp chất :
Khí mêtan cháy trong không khí do tác dụng của oxi , toả nhiều nhiệt :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
4. Cũng cố - Nhận xét – Dặn dò
a. Cũng cố(7’): 
 Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của oxi.
 GV hướng dẫn cho HS làm BT4/SGK84.
b. Nhận xét – Dặn dò(2’):
 Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các em.
 Dặn các em làm BT 1, 2, 3, 4 /SGK84 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 24. Tính chất của oxi - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc