Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi - Trần Thị Ngọc Hiếu - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P.) . Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.

2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.

- Viết được các PTHH.

- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.

4. Trọng tâm:

 Tính chất hóa học của oxi.

5. Năng lực cần hướng đến:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

 

doc 6 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1340Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi - Trần Thị Ngọc Hiếu - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn:	26/12/2014
Tiết 37 Ngày dạy:	29/01/2014	
CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ
 Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P...) . Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
- Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.
4. Trọng tâm: 
- Tính chất hóa học của oxi. 
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên và học sinh: 
a. GV: 
 - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt.
 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.
b. HS: 
 Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A1
..
8A5
..
8A6
..
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Những người thợ lặn , phi công , bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi ® con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp , nếu không có khí oxi trên trái đất sẽ không có sự sống . Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ? 
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (20’).
- GV: Yêu cầu HS nêu KHHH, CTHH, NTK, PTK của oxi.
-GV hỏi: Oxi có ở đâu ? 
-GV: Vậy chúng ta thấy oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất ( chiếm 49,4%) khối lượng vỏ trái đất. 
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi. Yêu cầu HS nhận xét màu sắt khí oxi ? 
-GV: Hãy mở nút lọ đựng khí oxi, nhận xét mùi , vị của khí oxi ? 
- GV: Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoà tan của oxi trong nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ khối của oxi với không khí ? 
- GV: Người ta hoá lỏng khí oxi ở – 183 0c , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi ? 
-HS: KHHH: O; NTK: 16
 CTHH: O2; PTK: 32
-HS: Ở trong không khí, nước, đất đá , cơ thể người , động vật và thực vật 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát và nhận xét: không màu.
-HS: Không mùi , không vị. 
- HS: Oxi tan ít trong nước .
-HS: 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
I- Tính chất vật lí : 
- Khí oxi là chất khí không màu , không mùi, không vị.
- Ít tan trong nước.
- Nặng hơn không khí .
- Oxi hoá lỏng ở – 183 oc, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học(15’). 
- GV: Biểu diễn thí nghiệm 
 O2 + S. Cho HS nhận xét ?
- GV: S cháy trong oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit ( khí sunfurơ) SO2. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
- GV : Biểu diễn thí nghiệm: 
 P + O2. Cho HS nhận xét ?
- GV: Khói trắng dạng bột tan được trong nước đó là điphotphopenta oxít P2O5. Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH ? 
- HS: Quan sát và nhận xét : 
+ S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+ S cháy trong khí O2 mãnh liệt hơn, tạo thành chất khí. 
-HS: Viết PTHH xảy ra:
-HS: P cháy trong oxi nhanh hơn , ngọn lữa sáng chói tạo ra sản phẩm khói trắng.
-HS: Viết PTHH xảy ra:
II- Tính chất hoá học : 
1- Tác dụng với phi kim : 
a- Tác dụng với lưu huỳnh : 
b- Tác dụng với photpho : 
3. Củng cố(8’):
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 6 SGK/84.
4. Nhận xét - Dặn dò(1’): 
 Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
 Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 20 Ngày soạn: 26/12/2014
Tiết 38 Ngày dạy: 31/12/2014
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TT) 
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được 
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 
3. Thái độ: 
- Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .
4. Trọng tâm: 
- Tính chất hóa học của oxi. 
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên và học sinh: 
a. GV: Thí nghiệm Fe +O2
b. HS: Đọc trước bài mới 
2. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm - trực quan – đàm thoại – tìm hiểu SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’) : 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A1
..
8A5
..
8A6
..
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Hãy mô tả lại thí nghiệm và viết PTHH phôtpho cháy trong khí oxi? 
Hãy mô tả lại thí nghiệm và viết PTHH lưu huỳnh cháy trong khí oxi? 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim. Vậy ngoài phi kim oxi còn có tính chất hóa học gì?
b. Các hoạt đông chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại (15’) 
- GV: Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ đựng oxi cho HS quan sát, nhận xét ? 
- GV: Dùng than quấn quanh đầu dây sắt , đốt dây sắt cho đỏ và đưa vào lọ đựng oxi thì hiện tượng gì xảy ra ? 
- GV giải thích như vậy chất nóng chảy có màu nâu là sắt (II, III) oxit , có công thức hoá học là Fe3O4 (oxit sắt từ )
- GV: Cho HS lên bảng viết PTHH
- HS: Không có hiện tượng gì xảy ra 
- HS: dây sắt cháy mạnh , sáng chói tạo thành chất nóng chảy màu nâu
- HS: Nghe giảng 
- HS: Viết PTHH
3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Tác dụng với kim loại: 
a.Thí nghiệm : Đốt sợi dây sắt cháy đỏ , đưa nhanh vào lọ đựng oxi ® dây sắt cháy mạnh , sáng chói tạo thành chất nóng chảy màu nâu là oxit săt từ (Fe3O4)
b. PTHH:
 3Fe + 2O2 Fe3O4
Hoạt động 2. Tác dụng với hợp chất (15’)
- GV: Giới thiệu ngoài tác dụng với đơn chất , oxi còn tác dụng với hợp chất ví dụ như khí mêtan. 
- GV : Cho HS thảo luận về các hiện tượng trong cuộc sống ( khí oxi tác dụng với khí mêtan ) 
- GV yêu cầu HS viết PTHH
-HS: Nghe giảng 
- HS: Thảo luận theo nhóm về các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác có ý kiến nhận xét , bổ sung ( Chất khí đuợc hoá lỏng trong bình ga , trong bật lửa , chất khí trong bioga  cháy trong không khí tạo ra khí CO2 và H2O 
-HS: Viết PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O 
3. Tác dụng với hợp chất :
Khí mêtan cháy trong không khí do tác dụng của oxi , toả nhiều nhiệt :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
4. Củng cố(7’): GV hướng dẫn cho HS làm bài tập: Cho 5,4 g kim loại nhôm tác dụng với khí oxi tạo thành nhôm oxit( Al2O3). 
 a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
 b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở (đktc)?
a. 4Al + 3O2 2Al2O3
b. 
4Al + 3O2 2Al2O3
4 mol 3 mol
0,2 mol = ? 
5. Nhận xét – Dặn dò(2’):
 Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các em.
 Dặn các em làm BT 1, 2, 3, 4 /SGK84 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 24. Tính chất của oxi - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc