I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm
Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV
- Thí nghiệm NaHCO3 và Na2CO3 + ddHCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2,Na2CO3 +dd CaCl2
- Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên .
b. HS: - Xem trước bài mới
2. Phương pháp :
- Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – giải quyết vấn đề.
Tuần 20 Ngày soạn: 27/12/2013 Tiết 37 Ngày dạy : 30/12/2013 Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - H2CO3 là axit yếu, không bền. - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ). - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học. 4. Trọng tâm - Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV - Thí nghiệm NaHCO3 và Na2CO3 + ddHCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2,Na2CO3 +dd CaCl2 - Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên . b. HS: - Xem trước bài mới 2. Phương pháp : - Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – giải quyết vấn đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 .. 9A2 .. 9A3 .. 9A4 .. 9A6 .. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cacbon đioxit là một oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Axit cacbonic(7’) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của axit cacbonic. - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm. - GV: Cung cấp thông tin: Khi cho quì tím và dd axit H2CO3 thì qùy tím ¦ hồng và đun nóng dung dịch thì chuyển trở lại màu tím. - GV: Vậy từ đó rút ra được nhận xét gì về tính chất hóa học của dd H2CO3. - GV: Nhận xét và hoàn chỉnh. - HS: Nghiên cứu SGK về tính chất, trạng thái của axit cacbonic. - HS: Ghi bài vào vở. - HS: Nhận thông tin của GV và trả lời cá nhân. - HS: Rút ra kết luận - HS: Ghi bài vào vở. I. Axitcacbonic 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: - Nước có hoà tan khí CO2 tạo thành dd axit cacbonic. - Khi bị đun nóng khí CO2 bay ra khỏi dung dịch axit. 2. Tính chất hoá học - H2CO3 là một axit yếu, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ - H2CO3 là một axit không bền H2CO3 D CO2 + H2O Hoạt động 2. Muối Cacbonat(25’) - GV:Axit cacbonic tạo ra 2 muối: cacbonat trung hoà và hiđrocabonat, nêu 1 số ví dụ: công thức, tên muối cacbonat. ( dựa vào kiến thức lớp 8 ) - GV: Nhận xét và kết luận. - GV: Sử dụng bảng tính tan trang 170, hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonat. - GV: Nhận xét và kết luận. - GV: Đặt vấn đề: Từ tính chất chung của muối, em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì? - GV: Nhận xét và hoàn chỉnh. - GV: Hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng tính chất hóa học của muối cacbonat: + NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl. + K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2. + Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2. - GV kết luận: Muối cacbonat t/dụng với axit, bazơ, muối. - GV:Ngoài tính chất chung muối cacbonat còn bị nhiệt phân huỷ. Ca(HCO2)2 CaCO3 + H2O + CO2 GV: YC HS nêu ứng dụng của muối cacbonat. - HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của Gv đưa ra một số ví dụ. - HS: Các nhóm báo cáo kết quả - HS: Dựa vào bảng tính tan SGK/170 nêu tính tan của muối cacbonat. - HS: Nhận xét và bổ sung - HS: Trả lời cá nhân - HS:Trả lời. - HS: Làm TN theo hướng dẫn của GV + quan sát nêu hiện tượng và rút ra nhận xét HS: Viết PTHH xảy ra. NaHCO3 + HCl ? Na2CO3 + 2HCl ? K2CO3 + Ca(OH)2 ? NaHCO3 + NaOH ? - HS: Ghi bài - HS: Lắng nghe. - GV: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của muối cacbonat II. Muối Cacbonat 1. Phân loại : 2 loại - Muối cacbonat trunghoà Na2CO3:Natricacbonat CaCO3: Canxicacbonat MgCO3: Magiêcacbonat - Muối cacbonat axit NaHCO3: Natri hidrocacbonat Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat 2. Tính chất a. Tính tan - Đa số các muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối: Na2CO3, K2CO3. - Hầu hết các muối hidrocacbonat đều tan trong nước b. Tính chất hoá học + Tác dụng với axitmuối mới + CO2 NaHCO3 + HCl NaCl +H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl2NaCl + H2O + CO2 +Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3 + Ca(OH)2 2KOH + CaCO3 (trắng) NaHCO3 + NaOH Na2CO3+ H2O + Tác dụng với dung dịch muối Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl Nhận xét: Muối cacbonat +muối khác tại thành hai muối mới + Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O +CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O +CO2 CaCO3 CaO + CO2 3.Ứng dụng: (SGK) Hoạt động 3. Chu trình cacbon trong tự nhiên(5’) - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.17 phóng to nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên. - GV: Giới thiệu chu trình của Cacbon trong tự nhiên thể hiện trong hình 3.17 - HS: Quan sát tranh vẽ H3.17 thảo luận nhóm nêu lên chu trình cacbon trong tự nhiên. - HS: Lắng nghe. III. Chu trình Cacbon trong tự nhiên: 3. Cũng cố (5’): Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau: 4. Dặn dò về nhà(2’): - Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5/ 91 - Chuẩn bị bài “Silic. Công nghiệp Silicat “ IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: