I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.
- Biết được cấu tạo va nguyên lý làm ciệc của đèn huỳnh quang.
- Biết được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong gia đình.
2. Kỹ năng
- Biết cách sử dụng đúng nguyên tắc của đèn sợi đốt.
- Biết cách sử dụng đúng nguyên tắc của đèn huỳnh quang.
3. Thái độ: HS tích cực, nghiêm túc và tự giác trong giờ.
Gv: Dây quấn làm bằng vật liệu gì? Vì sao? Để phân biệt được dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp thì nhận biết bằng cách nào? Hs: - Trả lời câu hỏi. Chỉ rõ từng bộ phận của MBA trên mô hình. Gv: - Nhận xét, đánh giá và chọn câu trả lời đúng của hs. - Giới thiệu kí hiệu MBA bằng bảng phụ. Hs: Quan sát và nhận biết. Gv: Giới thiệu qua MBA tự ngẫu. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp. Gv: ? Quan sát và cho biết 2 dây quấn có nối trực tiếp với nhau hay không? Hs: Trả lời. Gv: - Y/c hs đọc nội dung nguyên lí làm việc. - ? Tại sao có điện áp ở dây thứ cấp? Hs: Đọc bài và trả lời. Gv: - Dẫn ra tỉ số điện áp sơ cấp với điện áp thưa cấp. - Từ tỉ số biến áp y/c hs dẫn ra các công thức khác. Hs: Lên bảng viết công thức. Gv: - Thông báo MBA tăng áp, MBA giảm áp. - Y/c hs điền dấu vào chỗ trống. Hs: Thực hiện. Gv: Y/c hs đọc ví dụ và thực hiện ví dụ cho hs quan sát. Hs: Đọc bài và quan sát. Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và cách sử dụng. Gv: Nêu các số liệu kĩ thuật để hs giải thích. Hs: Giải thích. Gv: - Y/c hs đọc cách sử dụng. - Hướng dẫn hs giải thích cách sử dụng đó. Hs: Đọc và giải thích. 1. Cấu tạo. a) Lõi thép. - Làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối. - Dùng để dẫn từ cho MBA. b) Dây quấn - Làm bằng dây điện từ quấn quanh lõi thép, cách điện với nhau. - Có 2 dây quấn: + Dây quấn sơ cấp: nối với nguồn điện U1 và có số vòng dây N1 + Dây quấn thứ cấp: để lấy điện ra và có điện áp U2 và số vòng dây N2. *) Kí hiệu MBA. 2. Nguyên lý làm việc. - Khi MBA làm việc, điện áp đưa vào dây sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dđ. Nhờ có cảm ứng điện từ mà dây quấn thứ cấp có điện áp. - Tỉ số: U1= U2., N1= N2., k gọi là hệ số biến áp. - Khi U2 > U1 thì MBA tăng áp (k < 1) - Khi U 2< U1 thì MBA giảm áp (k > 1) Ví dụ: U1=220V N1= 460 vòng U2=110V N2= 230 vòng U1 thay đổi. N1= ? Từ công thức: N1= N2. N1= 230. = 334 (vòng) 3. Các số liệu kĩ thuật. - Công suất định mức: đơn vị VA, kVA. - Điện áp định mức: đơn vị là V. - Dòng điện định mức: đơn vị là A 4. Sử dụng. Tr 160/SGK. 4. Củng cố - luyện tập. Gv: - Y/c hs nhắc lại nội dung bài đã học. - Khái quát lại. - Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ (tr 161/SGK). 5. Hướng dẫn, đánh giá giờ học. Gv: - Y/c về nhà: + Trả lời câu hỏi sau bài. + Đọc nội dung bài 48. - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học. - Đánh giá giờ học. ......................................................... Ngày giảng: 8A:./. 8B:./. Tiết 42 Bài 48. SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng trong cuộc sống. - Biết được cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. 2. Kỹ năng. Sử dụng hợp lí điện năng trong gia đình. 3. Thái độ. HS tích cực, nghiêm túc và tích cực trong giờ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. Phiếu học tập. 2. Học sinh. Đọc trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Sĩ số học sinh: 8A:./30. Vắng: 8B:./34. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ. a) Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp? Nêu công dụng của máy biến áp? b) Đáp án: Ghi nhớ: tr 161/SGK. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng trong xã hội. Gv: Y/c hs đọc nội dung thông tin trong SGK Hs: Đọc bài. Gv: Hướng dẫn hs nhận biết được giờ cao điểm khi dùng điện. Hs: Nhận biết giờ cao điểm khi dùng điện. Gv: Y/c hs giải thích tại sao. Hs: Giải thích để nêu được đặc điểm của giờ cao điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lí điện năng. Gv: Nêu 3 cách sử dụng tiết kiệm điện năng Hs: Nhận biết 3 cách tiết kiệm điện năng. Gv: Hướng dẫn hs phân tích cách làm giảm bớt tiêu thụ điện năng. Hs: - Thảo luận để biết các cách giảm bớt tiêu thụ điện năng trong gia đình. - Liên hệ thực tế gia đình mình. Gv: Hướng dẫn hs phân tích cách sử dụng đồ dùng điện hiêu suất cao. Hs: - Thảo luận để biết cách sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao. - Liên hệ thực tế gia đình mình. Gv: Nhận xét. Gv: Giao phiếu học tập cho các bàn. Hs: Thực hiện theo y/c. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét các phiếu học tập của bạn. Hs: Nhận xét. Gv: Thống nhất và đưa ra phương án đúng và hướng dẫn hs thực hiện theo. I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng. 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Nhu cầu tiêu thụ điện năng không đồng đều. - Những lúc nhu cầu tiêu thụ điện năng nhiều còn được gọi là giờ “cao điểm”. (Khoảng từ 18 giờ đến 22 giờ). 2. Những đặc điểm của giờ cao điểm. - Điện năng tiêu thụ rất lớn khả năng cung cấp điện không đủ. - Điện áp của mạng điện bị giảm xuống rất nhiều. II. Sử dụng hợp lí điện năng. 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. Cắt bớt một số dụng cụ dùng điện không cần thiết. - Cắt điện bình nước nóng. - Tắt bóng đèn không cần thiết. - Không là quần áo 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. - Sử dụng đèn huỳnh quang thay bóng đèn sợi đốt. - Kiểm tra thừng xuyên đồ dùng điện để đảm bảo chúng hoạt động đúng công suất. 3. Không sử dụng lãng phí điện. Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu. 4. Củng cố - luyện tâp Gv: - Y/c hs nhắc lại nội dung bài đã học. - Khái quát lại. - Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ (tr 166/SGK). 5. Hướng dẫn, đánh giá giờ học. Gv: - Y/c về nhà: + Trả lời câu hỏi sau bài. + Đọc nội dung bài 45 – 49 và chuẩn bị báo cáo TH - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học. - Đánh giá giờ học. ................................................ ****************************************************************** Ngày giảng: 8A:./. 8B:./. Tiết 43 Bài 45 - 49. Thực hành QUẠT ĐIỆN TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và các số kiệu kĩ thuật của quạt điện. - Biết cách tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. 2. Kỹ năng. - Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. - Tính được điện năng tiêu thụ của gia đình 3. Thái độ. HS tích cực, nghiêm túc, tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong giờ II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. *) Đối với cả lớp: Một quạt điện đã tháo rời các bộ phận. *) Đối với mỗi nhóm: - Kìm, tua vít, cờlê, bút thử điện. - Một quạt điện. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài TH. - Mẫu báo cáo TH. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Sĩ số học sinh: 8A:./30. Vắng: 8B:./27. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) a) Câu hỏi: ?1. Gia đình em đã thực hiện những biện pháp gì để tiết kiệm điện năng? ?2. Tiết kiệm điện năng có lợi gì cho gia đình, xã hội và môi trường? b) Đáp án: ? 1. (5 điểm) Hs tự liên hệ đối với gia đình mình. ? 2. (5 điểm): - Tiết kiệm tiền điện gia đình phải trả. - Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống. - Giảm bớt khí thải gây ô nhiễm môi trường. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Hướng dẫn chung. Gv: - Hướng dẫn và kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Y/c đọc nội dung phần II (quạt điện). Hs: Đọc bài. Gv: - Nhấn khái quát lại quá trình TH. - Thao tác mẫu cho hs quan sát. Gv: Hướng dẫn hs biết được cách tính điện năng tiêu thụ bằng ví dụ trong SGK. Hs: Nhận biết cách tính toán điện năng tiêu thụ qua ví dụ. Gv: Y/c hs đọc nội dung thông tin trong SGK. Hs: Đọc bài. Gv: Khái quát và nhấn mạnh nội dung và quá trình tiến hành. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. Gv: Y/c hs đọc và giải thích các số liệu kĩ thuật có trên quạt điện. Sau đó ghi vào báo cáo TH. Hs: Đọc số liệu kĩ thuật và ghi vào báo cáo. Gv: Hướng dẫn hs quan sát, chỉ ra các bộ phận, chức năng của các bộ phận đó. Hs: - Quan sát, tìm hiểu các bộ phận của quạt điện. - Ghi kết quả vào báo cáo. Gv: Y/c hs sử dụng bút thử điện để kiểm tra bên ngoài của quạt điện. Hs: Thực hiện, ghi kết quả vào báo cáo. Gv: Đóng điện, vận hành quạt điện. Hs: Quan sát và ghi kết quả vào báo cáo. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá bài TH. Gv: Y/c 1 số hs trình bày kết quả TH về quạt điện. Hs: Trình bày. Gv: Hướng dẫn hs khác nhận xét. Hs: Nhận xét. Gv: - Thu báo cáo của hs, dụng cụ TH. - Y/c hs về nhà hoàn thiện báo cáo TH về tính điện năng tiêu thụ để tiết sau nộp. I. Nội dung và trình tự thực hành. A. Quạt điện. 1. Đọc và ghi số liệu kĩ thuật. 2. Nêu tên và chức năng của các bộ phận của quạt điện. 3. Kiểm tra quạt trước khi làm việc. 4. Tình trạng làm việc của quạt điện. B. Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. 1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. CT tính: A = P.t Ví dụ: SGK. 2. Tính điện năng tiêu thụ trong gia đình. - Quan sát, tìm hiểu công suất và thời gian sử dụng trong 1 ngày của các đồ dùng điện trong gia đình, liệt kê vào bảng trong báo cáo TH. - Tính điện năng tiêu thụ của mỗi đồ dùng điện trong 1 ngày. - Tính điện năng tiêu thụ của mỗi đồ dùng điện trong 1 tháng. - Tính điện năng tiêu thụ của tất cả các đồ dùng điện trong 1 tháng bằng tổng điện năng tiêu thụ của các ngày trong tháng. II. Thực hành. III. Nhận xét 4. Củng cố - luyện tâp Gv: - Nhắc lại những chú ý khi TH. - Nhắc nhở hs ý thức vệ sinh dụng cụ TH, ý thức bảo vệ môi trường làm việc 5. Hướng dẫn, đánh giá giờ học. Gv: - Y/c về nhà: Hệ thống lại kiến thức của chương VI, chương VII. - Nhận xét quá trình thực hành của lớp trong giờ học. - Đánh giá giờ học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày giảng: 8A:./. 8B:./. Tiết 44 Tổng kết và ôn tập. Chương VI và chương VII – KĨ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của các bài học ở chương VI và chương VII. 2. Kỹ năng. Biết cách hệ thống kiến thức đã học. 3. Thái độ. HS nghiêm túc, tích cực. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Kiến thức đã hệ thống của chương VI, chương VII. - Bảng phụ câu 13. 2. Học sinh: Hệ thống kiến thức chương VI và chương VII. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Sĩ số học sinh: 8A:./30. Vắng: 8B:./34. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Bài này giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong chương VI và chương VII. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức đã học. Gv: Y/c hs nêu nội dung của 2 chương theo sơ đồ trong SGK. Hs: Nêu nội dung chính theo sơ đồ. Gv: ? Có những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện nào? Một số biện pháp bảo vệ an toàn điện? Có những dụng cụ bảo vệ an toàn điện nào? Hs: Trả lời câu hỏi. Gv: - Nhận xét và khái quát kiến thức trọng tâm. Đánh giá và cho điểm. - ? Vật liệu kĩ thuật điện gồm những loại vật liệu nào? Đặc điểm của chúng? Hs: Trả lời. Gv: - Đánh giá, cho điểm. - ? Có những loại đồ dùng điện nào? Kể tên và nêu chức năng của từng loại? Hs: Trả lời. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét. Hs: Nhận xét Gv: - Đánh giá, cho điểm. - Khái quát lại nội dung kiến thức. Gv: ? Nhu cầu sử dụng điện hiện nay ntn? Và sử dụng ntn thì hợp lí và tiết kiệm điện có những lợi ích gì? Hs: Trả lời. Gv: Đánh giá, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập. Gv: Hướng dẫn hs đọc các câu hỏi trong SGK và về nhà hoàn thiện vào vở. Hs: Đọc và lần lượt các câu . Gv: Y/c hs tìm hiểu bài tập và lên bảng trình bày. Hs: Thực hiện theo y/c. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét. Hs: Nhận xét. Gv: Đánh giá, cho điểm. Gv: Đưa ra bảng phụ bài tập 13 để hs tính điện năng tiêu thụ trong 1 ngày. Hs: - Tính điện năng tiêu thụ của từng đồ dùng điện. - Lên bảng điền kết quả. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét. Hs: Nhận xét. Gv: Đánh giá và cho điểm. I. Nội dung. 1. An toàn điện. - Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện. - Một số biện pháp an toàn điện. - Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Cứu người bin tai nạn điện. 2. Vật liệu kĩ thuật điện. - Vật liệu dẫn điện. - Vật liệu cách điện. - Vật liệu dẫn từ. 3. Đồ dùng điện. - Đồ dùng loại điện - quang. + Đèn sợi đốt + Đèn huỳnh quang. - Đồ dùng loại điện - nhiệt. + Bàn là điện. + Nồi cơm điện - Đồ dùng loại điện – cơ + Động cơ điện 1 pha. + Quạt điện. + Máy bơm nước 4. Sử dụng hợp lí điện năng. - Nhu cầu tiêu thụ điện năng. - Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. - Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. II. Trả lời câu hỏi và bài tập. Từ câu 1 đến câu 10 về nhà tự trả lời và hoàn thiện vào vở. 11. Ta có: U1= 220V, N1= 400 vòng U2 = 110V, N2= 200 vòng Khi U1= 200V, U2 không đổi và N1cũng khonog đổi thì số vòng dây N2 là: Từ CT N2 = Thay số: N2 = = 220 (vòng) 13. Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) của 1 gia đình có: TT Tên ĐD Công suất (W) Số lượng Tổng t/g sử dụng 1 ngày(h) Tiêu thụ điện năng trong ngày 1 Quạt 40 2 2 2 Bóng sợi đốt 45 5 3 3 Nồi cơm điện 800 1 1 4 Ti vi 70 1 3 Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (kWh) 4. Củng cố - luyện tập. Gv: - Hệ thống lại những nội dung chính của 2 chương. - Nhấn mạnh nội dung trọng tâm 5. Hướng dẫn, đánh giá giờ học. GV: - Y/c về nhà: +) Ôn tập những nội dung trọng tâm những bài đã học của 2 chương. +) Chuẩn bị báo cáo TH và kiến thức để tiết sau kiểm tra TH. - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học. - Đánh giá giờ học. ................................................................................... ......................... ****************************************************************** Ngày giảng: 8A:./. 8B:./. Tiết 45 KIỂM TRA THỰC HÀNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Đánh giá mức độ nhận thức của hs về quy trình tháo lắp quạt điện. 2. Kỹ năng: Đánh giá kĩ năng sử dụng các dụng cụ tháo lắp, thao tác thực hiện theo quy trình tháo lắp sản phẩm. 3. Thái độ: HS tích cực, nghiêm túc, có ý thức vệ sinh và an toàn khi thực hành. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh. - Mỏ lết, cờ lê. - Tua vít, kìm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - 1 quạt điện. - Giẻ lau, dầu mỡ. III. nội dung thực hành. Tháo, lắp quạt điện. IV. nội dung đánh giá. Thang điểm Nội dung cần đạt 9 – 10 - Báo cáo TH trình bày đúng, khoa học. - Hoàn thành việc tháo, lắp. - Thao tác nhanh, chính xác, tháo, lắp đúng theo quy trình. - Sau khi tháo, lắp quạt phải quay trơn, nhẹ, không đảo. 7 – 8 - Báo cáo TH trình bày đúng, khoa học. - Hoàn thành việc tháo, lắp. - Tháo, lắp đúng theo quy trình. - Sau khi tháo, lắp quạt phải quay trơn, nhẹ, không đảo. 5 – 6 - Báo cáo TH trình bày đúng, khoa học. - Hoàn thành việc tháo, lắp. - Thao tác còn chậm, tháo, lắp đúng theo quy trình. - Sau khi tháo, lắp quạt phải quay trơn. 3 – 4 - Báo cáo TH chưa khoa học. - Hoàn thành việc tháo, lắp. - Thao tác còn chậm, lúng túng. *) Các trường hợp khác: Giáo viên tự quyết định. V. Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá và cho điểm các nhóm sau khi thực hành. - Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra. VI. Hướng dẫn. Y/c hs về nhà hệ thống lại kiến thức của phần III. ****************************************************************** Ngày giảng: 8A:./. 8B:./. Chương VIII MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Tiết 46 Bài 50. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. 2. Kỹ năng. Quan sát, nhận biết được những đặc điểm của mạng điện trong cuộc sống. 3. Thái độ. HS tích cực, nghiêm túc và tích cực trong giờ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. Đối với cả lớp: - Tranh hình 50.1, 50.2 - Bảng phụ. 2. Học sinh. Đọc trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Sĩ số học sinh: 8A:./30. Vắng: 8B:./34. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. Gv: Y/c hs nêu điện áp sử dụng ở mạng điện trong nhà. Hs: Trả lời. Gv: - Giới thiệu mức điện áp của một số nước khác để hs tham khảo. - Y/c hs kể tên một số đồ dùng điện đã thấy. Hs: Kể tên đồ dùng điện. Gv: Hướng dẫn hs thảo luận trước lớp về sự đa dạng của đồ dùng điện trong nhà. Hs: Thảo luận. Gv: ? Thế công suất của chúng co giống nhau không? Hs: Trả lời. Gv: - Nhận xét. - Y/c hs nêu công suất của một số đồ dùng điện. Hs: Lấy ví dụ về công suất điện. Gv: -Giải thích về sự chênh lệch công suất đó. - Y/c hs tìm hiểu sự phù hợp điện áp của các thiết bị đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. Hs: Đọc nội dung thông tin. Gv: Y/c hs lấy ví dụ và giải thích. Hs: Giải thích. Gv: - Tổng hợp, khái quát lại. - Sử dụng bảng phụ câu hỏi trong SGK để hs lên bảng thực hiện. Hs: Lên bảng chọn thiết bị, đồ dùng điện phù hợp với điện áp của mạng điện. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét để thống nhất phương án phù hợp nhất Hs: Nhận xét. Gv: Y/c hs đọc nội dung y/c của mạng điện trong nhà. Hs: Đọc bài. Gv: Hướng dẫn hs thảo luận trước lớp để chỉ rõ 4 y/c đó. Hs: Thảo luận trước lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà. Gv: Sử dụng tranh hình 50.2 để giải thích cấu tạo mạng điện trong nhà. Hs: Quan sát, nhận biết. Gv: Y/c hs giải thích và mô tả cấu tạo mạng điện trong nhà mình (hay tại lớp học). Hs: Thực hiện. Gv: - Nhận xét, đánh giá. - Y/c hs chỉ rõ những phần tử không thể thiếu của mạng điện trong nhà. Hs: Nêu được các phần tử cần thiết của mạng điện trong nhà. Gv: Hướng dẫn hs thảo luận để thống nhất. Hs: Thống nhất câu trả lời. I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. Mạng điện trong nhà có điện áp định mức là 220V. 2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a) Đồ dùng điện rất đa dạng. - Bóng sợi đốt, bóng huỳnh quang - Quạt điện, máy bơm nước - Nồi cơm điện, bàn là - Ti vi, tủ lạnh. b) Công suất điện của các đồ dùng điện rất khác nhau. - Bóng huỳnh quang: 20W, 40W - Ti vi: 80W - Nồi cơm điện: 800W, bàn là: 1000W.. 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện Các thiết bị, đồ dùng điện phải có điện áp phù hợp với điện áp của mạng điện. Bàn là điện 220V – 1000W Nồi cơm điện 110V – 600W Phích cắm điện 250V – 5A Quạt điện 110V – 30W Công tắc điện 500V – 10A Bóng điện 12V – 3W 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Đảm bảo cung cấp đủ điện. - Đảm bảo an toàn khi sử dụng. - Dễ dàng kiểm trả và sửa chữa. - Sử dụng thuận tiện, bền và đẹp. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà. - Đồng hồ đo điện (công tơ điện) - Đường dây dẫn điện. - Các thiết bị điện. - Đồ dùng điện. 4. Củng cố - luyện tâp. Gv: - Y/c hs nhắc lại nội dung bài đã học. - Khái quát lại kiến thức 5. Hướng dẫn, nhận xét, đánh giá giờ học. Gv: - Y/c về nhà: + Trả lời câu hỏi sau bài. + Đọc nội dung bài 51. - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học. - Đánh giá giờ học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ****************************************************************** Ngày giảng: 8A:./. 8B:./. Tiết 47 Bài 51. THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. 2. Kỹ năng: Nhận biết và biết cách sử dụng các thiết bị đóng – cắt và lấy điện trong nhà. 3. Thái độ. HS tích cực, nghiêm túc và tích cực trong giờ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. *) Đối với cả lớp: - Một số loại công tắc. - Một số thiết bị lấy điện. - Bảng phụ bảng 51.1, hình 51.1. *) Đối với mỗi nhóm: - Một công tắc 2 cực, 1 công tắc 3 cực. - Một cầu dao 1 pha, 1 cầu dao 3 pha. 2. Học sinh. - Đọc trước nội dung bài học. - Một số thiết bị lấy điện. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Sĩ số học sinh: 8A:./30. Vắng: 8B:./34. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ. a) Câu hỏi: Hãy nêu những đặc điểm của mạng điện trong nhà? Mạng điện trong gia đình em gồm những phần tử nào? b) Đáp án: Ghi nhớ: tr 175/sgk 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu công tắc điện. Gv: Cho hs quan sát bảng phụ hình 51.1 và trả lời câu hỏi trong SGK. Hs: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét để rút ra kết luận cuối. Hs: : Nhận xét. Gv: Y/c hs đọc nội dung phần cấu tạo của công tắc điện. Hs: - Đọc bài. - Nhận công tắc điện theo nhóm. Gv: Y/c các nhóm chỉ ra từng bộ phận của công tắc điện, nêu số liệu kĩ thuật của công tắc điện và giải thích. Hs: Chỉ rõ từng bộ phận, số liệu kĩ thuật của công tắc điện. Gv: Y/c hs đọc nội dung về phân loại. Hs: Đọc bài. Gv: - Khái quát nội dung. - Cho hs quan sát các loại công tắc khác nhau. Hs: Quan sát và nhận biết. Gv: Treo bảng phụ bảng 51.1 và y/c hs lên bảng điền vào bảng phụ. Hs: Thực hiện. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét. Hs: Nhận xét. Gv: Y/c hs lấy VD các loại công tắc trong thực tế. Hs: Lấy VD. Gv: Y/c hs tìm hiểu và điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK để nêu được nguyên lí. Hs: Thảo luận và điền từ vào chỗ trống. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét và thống nhất câu trả lời đúng. Hs: Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu cầu dao. Gv: Y/c hs đọc nội dung thông tin. Sau đó phân biệt khái niệm cầu dao với công tắc điện Hs: Đọc bài và phân biệt cầu dao với công tắc Gv: Cho các nhóm quan sát cầu dao để nêu được cấu tạo của cầu dao. Hs: Quan sát và chỉ ra cấu tạo của cầu dao. Gv: Y/c hs so sánh với công tắc điện và nêu số liệu kĩ thuật. Hs: So sánh nêu số liệu kĩ thuật. Gv:- Nhận xét, đánh giá. - Y/c hs tìm hiểu phân loại, sau đó nhận biết các loại cầu dao. Hs: Thực hiện theo yêu cầu. Gv: Y/c hs trả lời câu hỏi trong SGK. Hs: Thảo luận bàn và trả lời. Gv: Y/c hs liên hệ thực tế ở gia đình hoặc ở lớp
Tài liệu đính kèm: