I/ MỤC TIÊU:
Về kiến thức:
· HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng :
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng cùng đơn vị đo
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng đơn vị đo)
· HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ
· HS nắm vững nội dung c ủa định lí Ta-let (thuận)
Về kỹ năng:
· vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK
về tư duy, thái độ:
qui lạ về quen, cẩn thận , chính xác.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
· GV : - Chuẩn bị bảng phụ
- Vẽ chính xác hình 3 SGK
· HS : Chuẩn bị đầy đủ thước kẻ và êke
Tuần :3( 21) Ngày soạn : Tiết : 37 Ngày dạy : Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU: Về kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng : Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng cùng đơn vị đo Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng đơn vị đo) HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ HS nắm vững nội dung c ủa định lí Ta-let (thuận) Về kỹ năng: vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK về tư duy, thái độ: qui lạ về quen, cẩn thận , chính xác. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Chuẩn bị bảng phụ - Vẽ chính xác hình 3 SGK HS : Chuẩn bị đầy đủ thước kẻ và êke III.TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động1: đặt vấn đề2’ GV : tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talet Nội dung của chương này gồm : Định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả) Tính chất đường phân giác của tam giác Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó Bài đầu tiên của chương là định lí Talét trong tam giác HS nghe GV trình bày và xem Mục lục trang 134 SGK Hoạt động2:tìm hiểu về tỉ số của hai đoạn thẳng5’ GV: Ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của 2 số. Đối với đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? GV cho HS làm ?1 tr 56 SGK Cho AB = 3 cm ; CD = 5 cm; = ? Cho EF = 4 dm ; MN = 7 dm; = ? GV : là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD Tỉ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng phải cùng một đơn vị đo) GV : Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? GV giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng * Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là : GV cho HS đọc ví dụ trang 56 SGK Bổ sung : AQB = 60 cm ; CD = 1,5 dm HS lớp làm vào vở. Một HS lên bảng làm : HS : Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo VD : * * * I.tỉ số của hai đoạn thẳng: Định nghĩa : Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo Ví dụ : Chú ý : Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị Hoạt động3:tìm hiểu về đoạn thẳng tỉ lệ:6’ GV đưa ?2 lên bảng phụ Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A/B/, C/D/ so sánh các tỉ số và GV : Từ tỉ lệ thức = hoán vị hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào ? GV : Ta có định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A/B/ và C/D/ nếu có tỉ lệ thức = hay = GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang 57 SGK HS làm bài vào vở Một HS lên bảng làm HS trả lời miệng : HS đọc định nghĩa SGK II.đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A/B/ và C/D/ nếu có tỉ lệ thức: = hay= Hoạt động4:tìm hiểu định lý TaLet trong tam giác25’ GV yêu cầu HS làm ?3 trang 57 SGK GV đưa hình vẽ 3 trang 57 SGK lên banng3 phụ GV gợi ý : Gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n GV : Một cách tổng quát, ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ Đó chính là nội dung định lí Talét GV : Ta thừa nhận định lí Em hãy nhắc lại nội dung định lí Talét. Viết GT và KL của định lí GV cho HS đọc ví dụ SGK trang 58 GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 tr 58 SGK Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b GV quan sát các nhóm hoạt động GV nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 SGK HS đọc to phần hướng dẫn SGK HS điền vào bảng phụ : HS : Nêu định lí SGK trang 58 và lên bảng viết GT và KL của định lí HS tự đọc Ví dụ tr 58 SGK a) Có DE // BC (định lí Talét) x = b) Có DE // BA (cùng AC) (định lí Talét) Sau khoảng 3 phút, đại diện hai nhóm lên trính bày bài HS lớp góp ý III. định lý Ta-Lét trong tam giác:(thuận) Định lí : Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ IV. CỦNG CỐ :5’ GV nêu câu hỏi : 1) Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ 2) Phát biểu định lí Talét trong tam giác 3) Cho ∆MNP, đường thẳng d // MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lí Talét ta có những tỉ lệ thức nào ? HS trả lời câu hỏi HS lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức : V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :3’ Học thuộc định lí Talét. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 tr 58, 59 SGK GV hướng dẫn bài 4 SGK Cho . Chứng minh rằng : Theo giả thiết : Aùp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có : a) b) Đọc trước bài định lí đảo và hệ quả của định lí Talét trang 59 SGK
Tài liệu đính kèm: