1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit: Lưu huỳnh đioxit tác dụng được: Nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- HS hiểu:
+ Ứng dụng, điều chế của lưu huỳnh đioxit.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
+ Dự đoán, kiểm tra và rút ra kết luận tính chất hóa học của: SO2.
+ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hổn hợp hai chất.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit.
+ Phân biệt được một số oxit cụ thể.
1.3. Thái độ: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Hiện tượng gây mưa axit
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) Bài2 - Tiết 4 Tuần: 2 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: + Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit: Lưu huỳnh đioxit tác dụng được: Nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - HS hiểu: + Ứng dụng, điều chế của lưu huỳnh đioxit. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Dự đoán, kiểm tra và rút ra kết luận tính chất hóa học của: SO2. + Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hổn hợp hai chất. - HS thực hiện thành thạo: + Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit. + Phân biệt được một số oxit cụ thể. 1.3. Thái độ: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Hiện tượng gây mưa axit 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất hóa học của SO2 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Tranh 1.6, 1.7/ 10 SGK 3.2. Học sinh: Kiến thức 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: * Câu 1: Bài tập 4/ 9 SGK (8đ) Số mol của CO2: CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3¯ + H2O 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol a. Nồng độ mol của dd Ba(OH)2: CM = = = 0,5 M c. Khối lượng của BaCO3: * Câu 2: Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học như thế nào, nặng hay nhẹ hơn không khí?( 2đ) Công thức SO2 Khí SO2 nặng hơn không khí ( d= 64/ 29) 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất SO2 (Thời gian: 25’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Lưu huỳnh đioxit tác dụng được: Nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit. Dự đoán, kiểm tra và rút ra kết luận tính chất hóa học của: SO2. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ. Rút ra tính chất hóa học SO2. - Tranh 1.6, 1.7/ 10 SGK (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tính chất SO2. GV:Cho biết CTHH của lưu huỳnh đioxit là (SO2) GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK nêu tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxit? HS: SO2 là chất khí, không màu, độc. HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Dựa vào tính chất hóa học chung của oxit axit. Vậy SO2 có những tính chất hóa học nào? (H1.6) GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit với nước. HS: Oxit axit + nước ® axit. GV: Vậy SO2 tác dụng với nước như thế nào? Viết PTHH. HS: Nêu tính chất, viết PTJH. GV: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường giới thiệu SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. HS: Quan sát H 1.7/ 10 SGK. GV: Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm. HS: Mô tả thí nghiệm, viết PTHH và gọi tên sản phẩm GV: SO2 tác dụng với bazơ tạo ra sản phẩm là hợp chất gì? HS : Viết phương trình minh họa. GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ tạo ra sản phẩm là hợp chất gì? HS: PTHH rút ra kết luận về tính chất hóa học của SO2 B.LƯU HUỲNH ĐI OXIT SO2 (KHÍ SUNFURƠ): I.Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit. 1. Tính chất vật lí: SGK 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: Thí nghiệm 1.6/ 10 SGK PTHH: SO2 + H2O ® H2SO3 b. Tác dụng với dung dịch bazơ: - Thí nghiệm 1.7/ 10 SGK - PTHH: SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ: PTHH: SO2 + K2O ® K2SO3 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ứng dụng (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu ứng dụng. GV: Tham khảo SGK HS: Nêu lên ứng dụng của SO2. HS: SO2 dùng để sản xuất H2SO4, chất tẩy trắng, bột gỗ công nghiệp giấy, diệt nấm mốc, HS: Nhóm khác nhận xét. II. Ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit; SGK HOẠT ĐỘNG 3: Điều chế SO2 (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: điều chế lưu huỳnh đioxit (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, TT (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Điều chế SO2 GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. GV: SO2 thu bằng cách nào trong các cách sau? a. Đẩy nước. b. Đẩy không khí (úp bình thu). c. Đẩy không khí (ngửa bình thu). Giải thích? HS: Chọn câu c vì SO2 nặng hơn không khí. GV: Hướng dẫn HS viết PTHH. GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 đặc với Cu (Sẽ học ở bài H2SO4). HS: Tham khảo nêu cách điều chế SO2 trong công nghiệp và viết PTHH. - Đốt lưu huỳnh trong không khí. - Đốt quặng pirit sắt. GV: Hướng dẫn HS viết PTHH quặng FeS2 với oxi điều kiện của phản ứng. III. Điều chế SO2 : 1. Trong phòng thí nghiệm: - Muối Sunfit tác dụng với HCl( hoặc H2SO4) thu SO2 - PTHH: Na2SO3 + 2HCl® 2NaCl + H2O + SO2 2. Trong công nghiệp: a. Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2 SO2 b. Đốt quặng piritsắt: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: Bài tập 1/ 11 SGK (HS thảo luận nhóm) S + O2 SO2 SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3¯ + H2O SO2 + H2O ® H2SO3 Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + SO2 SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O 5.2. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học tiết này: Làm bài tập: 1,2, 3, 4, 5/ 11 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước bài “TÍNH CHẤT HÓA HỌC AXIT”. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: