1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức
- Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Nhận biết các tỉ lệ bản đồ lớn , nhỏ , trung bình
1.2 Kỹ năng
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay ( đường thẳng ) và ngược lại
- Kỹ năng sống: Tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân
1.3 Thái độ
- Nhận thức đúng về chính sách phân bố dân cư và lao động
2. TRỌNG TÂM
- HS biết cách dùng tỉ lệ của bản đồ để tính các khoảng cách trên thực địa
3. CHUAÅN BÒ:
- GV: Một số bản đồ với tỉ lệ khác nhau
- HS: SGK, tập ghi, bài tập địa lí,viết, thước
Tuaàn dạy: 4 Baøi: 3 Tiết: 4 TỈ LỆ BẢN ĐỒ 1. MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức - Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ. - Nhận biết các tỉ lệ bản đồ lớn , nhỏ , trung bình 1.2 Kỹ năng - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay ( đường thẳng ) và ngược lại - Kỹ năng sống: Tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân 1.3 Thái độ - Nhận thức đúng về chính sách phân bố dân cư và lao động 2. TRỌNG TÂM - HS biết cách dùng tỉ lệ của bản đồ để tính các khoảng cách trên thực địa 3. CHUAÅN BÒ: - GV: Một số bản đồ với tỉ lệ khác nhau - HS: SGK, tập ghi, bài tập địa lí,viết, thước 4. TIEÁN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện 6A1: ./ vaéng :.. 6A2: ./ vaéng :.. 4.2 Kiểm tra miệng: - Câu 1: Bản đồ là gì? - Đáp án câu 1 Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất - Câu 2: Khi vẽ bản đồ ta cần làm gì? - Đáp án câu 2: Vẽ bản đồ cần thu thập thông tin, tính tỉ lệ, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Câu 3: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? - Đáp án câu 3: Cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế 4.3 Bài mới: Giới thiệu bài: Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta sẽ được biết trong bài học ngày hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 - GV: Các em đã biết bản đồ có giá trị to lớn trong học tập và nghiên cứu. Vậy theo em bản đồ là gì? - HS: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy - GV: Chuẩn kiến thức - GV: Mỗi bản đồ đều có ghi tỉ lệ ở phía dưới hay ở góc bản đồ. Vậy điều đó có ý nghĩa như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Chuẩn kiến thức - GV: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? - HS: 2 dạng - HS: Chuẩn kiến thức - GV: Tỉ lệ số là gì? - HS: Là 1 phân số luôn có tử số là 1 - GV: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? - HS: 20 km ( 2.000.000 cm ) - GV: Quan saùt H 8, H 9 moãi cm treân baûn ñoà töông öùng vôùi khoaûng caùch bao nhieâu ngoaøi thöïc ñòa? - HS: + H.8: 1cm = 7.500 m. + H.9 1cm = 15.000m - GV: Tỉ lệ thước là gì? - HS: Dưới dạng 1 thước đo có sẵn - GV: Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lí chi tiết hơn? - HS: H.8 tỉ lệ lớn hơn ( Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao, chính xác hơn) Hoạt động 2 - GV: Muốn tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước chúng ta phải làm gì? - HS: Đánh dấu khoảng cách * Thảo luận nhóm - Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn hải Vân – khách sạn Thu Bồn? - HS: 5,5 cm * 7.500 cm = 412,5 m. - Nhóm 2: Từ khách sạn Hoà Bình – khách sạn Sông Hàn? - HS: 4 cm * 7.500 cm = 300 m. - Nhóm 3: Tính đường Phan Bội Châu ( từ Trần Quí Cáp – Lí Tự Trọng)? - HS: 4 cm * 7.500 cm = 300 m. - Nhóm 4: Tính chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh ( đoạn từ Lí Thường Kiệt – đoạn đường Quang Trung)? - HS: 5,5 cm * 75 m = 412,5 m. - Giáo viên: Lưu ý vẽ và đo từ đoạn giữa không đo ở cạnh. 1. Ý NGHĨA CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế - Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước 2. ĐO TÍNH CÁC KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA DỰA VÀO TỈ LỆ THƯỚC HOẶC TỈ LỆ SỐ TRÊN BẢN ĐỒ 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố - Câu 1: Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? - Đáp án câu 1: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế - Câu 2: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? - Đáp án câu 2: 20 km ( 2.000.000 cm ) 4.5 Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc: - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát naøy: + Hoïc baøi + Laøm baøi taäp baûn ñoà - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo + Ñoïc tröôùc baøi môùi + Tìm hiểu người ta quy ước các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc như thế nào? 5. RUÙT KINH NGHIEÄM : - Noäi dung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Phöông phaùp: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Söû duïng ñoà duøng, thieát bò daïy hoïc: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: