I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kĩ năng:
Biết cách tính các khoảng cách thực tế và khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
3.Thái độ:
HS yêu thích môn học hơn khi tiếp xúc với bản đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên:
Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Thước tỉ lệ
2 Học sinh:
Thước kẻ có chia centimet, sgk
Tuần 4 Ngày soạn: 08/09/2013 Tiết 4 Ngày dạy: 11/09/2013 BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ. 2. Kĩ năng: Biết cách tính các khoảng cách thực tế và khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn khi tiếp xúc với bản đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Thước tỉ lệ 2 Học sinh: Thước kẻ có chia centimet, sgk III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 6A1 . 6A2 . 6A3 . 6A4. 6A5. 6A6 . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được việc này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của nó ra sao? Cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Hoạt động 1: ( Cá nhân) *Bước 1: GV giới thiệu một số loại bản đồ: Thế giới, Châu lục, Việt Nam, bản đồ SGK. Trong cuộc tế cuộc sống ngoài bản đồ SGK còn có những loại bản đồ nào? Phục vụ nhu cầu nào? *Bước 2: Bản đồ là gì? *Bước 3: Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí? 2. Hoạt động 2: ( Cá nhân) Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ *Bước 1: - GV: Đưa ví dụ một số tỉ lệ. 1/100 ;1/50 ; 1/1500 Tử :Chỉ khoảng cách trên bản đồ Mẫu :Chỉ khoảng cách ngoài thực tế - Tỉ lệ bản đồ là gì? - HS đưa ra khái niệm theo suy nghĩ của mình. - GV chuẩn xác kiến thức. *Bước 2 : - Hs đọc bản đồ H8 và H9 sgk - Cho biết điểm giống và khác nhau? - Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì? - Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? *Bước 3: - Quan sát thước tỉ lệ ở H8 và H9 sgk cho biết: Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m ngoài thực tế? - Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? - Vậy mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc vào điều gì? HS: Đọc sgk 3. Hoạt động 3: ( Nhóm) Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ *Bước 1: Nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số? *Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm dựa vào bản đồ h.8 đo và tính khoảng cách sau: N1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn N2: khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn. N3: Đo tính đoạn đường từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng. N4: Lý Thường Kiệt đến Quang Trung. *Bước 3: GV: Hướng dẫn cách đo *Bước 4: HS: Thực hành- báo cáo kết quả N1 : 5,5 cm N3 : 3,6 cm N2 :4 cm N4 : 5,5 cm *Bước 5: GV: Kiểm tra mức độ chính xác. Muốn tính khoảng cách trên thực tế người ta dùng dụng cụ gì? 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. -Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. -Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước của chúng trên thực địa. -Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng:Tỉ lệ số, tỉ lệ thước -Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. 2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ. - Muốn tính khoảng cách trên thực tế người ta có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước ghi tỉ lệ trên bản đồ. 4. Đánh giá: - Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau: 1/100.000 .. 1/900.000 . 1/1200.000 - Hướng dẫn làm bài tập 2 sgk 5. Hoạt động nối tiếp: Học và trả lời câu hỏi sgk, xem trước bài 4: Phương hướng trên bản đồ.Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa Lí. IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: ...............
Tài liệu đính kèm: