I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bô dân số không đều trên thế giới
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bô các siêu đô thị ở Châu Á
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
Tuần 2 Ngày soạn: 26/08/2013 Tiết 4 Ngày dạy: 29/08/2013 BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bô dân số không đều trên thế giới - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bô các siêu đô thị ở Châu Á 2. Kĩ năng: - Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số. - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số Việt Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Sơ đồ tự nhiên Châu Á. Lược đồ dân số Việt Nam 2. Học sinh: Tập bản đồ, sgk III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập, sỉ số lớp học. 7A1 7A2 7A3 7A4 2. Kiểm tra bài cũ: Điểm khác nhau cơ bản của quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? Hãy kể tên và xác định trên bản đồ một số siêu đô thị trên thế giới ? 3. Bài mới: 1. Hoạt động 1: ( Cặp) Nhận dạng, khai thác thông tin từ tháp tuổi * Bước 1: Gv hướng dẫn hs nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi - Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ ? ( Hình tam giác, đáy mở rộng, đỉnh nhọn) - Tháp tuổi có kết cấu dân số già? (Hình tam giác, đáy thu hẹp, nhóm trẻ có tỉ lệ nhỏ) - Tháp tuổi có kết cấu ổn định? ( 2 cạnh bên gần thẳng đứng, hình ngôi tháp) * Bước 2: Hình dáng tháp, 2 thời điểm 1989 - 1999 có gì thay đổi? - Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số gì? - Tháp tuổi 1999 là tháp có kết cấu dân số gì? - Như vậy sau 10 năm (1989 - 1999) tình hình dân số TP HCM có gì thay đổi? - Qua 2 tháp tuổi H4.2; H4.3 sgk cho biết: + Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? + Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? * Bước 3: Gv chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh, ghi bảng (Tháp tuổi 1989 có: Đáy : Mở rộng, thân :Thu hẹp - Tháp tuổi 1999 có: Đáy: Thu hẹp, thân:Mở rộng hơn KL: Sau 10 năm dân số TPHCM già đi - Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ - Nhóm tuổi trẻ (0-4) giảm) 2.Hoạt động 2: ( Cá nhân) Rèn kĩ năng đọc lược đồ * Bước 1: Hs nhắc lại trình tự đọc lược đồ * Bước 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết H4.4 sgk có tên gì? - Chú giải có mấy kí hiệu? Ý nghĩa từng kí hiệu? - Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều dấu chấm nhỏ (500.000 người) - Những khu vực tập trung mật độ dân số cao ở đâu? - Nơi có dấu chấm tròn lớn và vừa. Các đô thị phân bố ở đâu? * Bước 3: Gv chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh, ghi bảng - Khu vực có mật độ dân số cao: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. - Các đô thị tập trung ven biển và ven sông 4. Đánh giá: - Lưu ý HS những kĩ năng đọc, liên hệ phân tích lược đồ thường xuyên được sử dụng - Biểu dương kết quả thu được, khen ngợi HS tích cực, có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn lại các đới khí hậu chính trên trái đất lớp 6, ranh giới các đới - Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, gió IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: