Tiết 4, Bài 4: Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi - Phan Văn Tân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

 - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương

 - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bô dân số không đều trên thế giới

 - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bô các siêu đô thị ở Châu Á

2. Kĩ năng:

 - Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số.

 - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.

3. Thái độ:

 Có ý thức tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số Việt Nam.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2366Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 4, Bài 4: Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi - Phan Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 26/08/2013
Tiết 4 Ngày dạy: 29/08/2013
BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
 - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương
 - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bô dân số không đều trên thế giới
 - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bô các siêu đô thị ở Châu Á
2. Kĩ năng: 
 - Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số.
 - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ:
 Có ý thức tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 
1. Giáo viên:	Sơ đồ tự nhiên Châu Á. Lược đồ dân số Việt Nam
2. Học sinh: Tập bản đồ, sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập, sỉ số lớp học.
7A1  7A2  7A3  7A4 
2. Kiểm tra bài cũ: Điểm khác nhau cơ bản của quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
 Hãy kể tên và xác định trên bản đồ một số siêu đô thị trên thế giới ?
3. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: ( Cặp)
Nhận dạng, khai thác thông tin từ tháp tuổi 
* Bước 1: 
Gv hướng dẫn hs nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi
- Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ ?
( Hình tam giác, đáy mở rộng, đỉnh nhọn)
- Tháp tuổi có kết cấu dân số già?
(Hình tam giác, đáy thu hẹp, nhóm trẻ có tỉ lệ nhỏ)
- Tháp tuổi có kết cấu ổn định?
( 2 cạnh bên gần thẳng đứng, hình ngôi tháp)
* Bước 2: 
Hình dáng tháp, 2 thời điểm 1989 - 1999 có gì thay đổi?
- Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số gì?
- Tháp tuổi 1999 là tháp có kết cấu dân số gì?
- Như vậy sau 10 năm (1989 - 1999) tình hình dân số TP HCM có gì thay đổi?
- Qua 2 tháp tuổi H4.2; H4.3 sgk cho biết:
+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
+ Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
* Bước 3: 
Gv chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh, ghi bảng 
(Tháp tuổi 1989 có: Đáy : Mở rộng, thân :Thu hẹp
- Tháp tuổi 1999 có: Đáy: Thu hẹp, thân:Mở rộng hơn
KL: Sau 10 năm dân số TPHCM già đi
- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ
- Nhóm tuổi trẻ (0-4) giảm)
2.Hoạt động 2: ( Cá nhân)
 Rèn kĩ năng đọc lược đồ 
* Bước 1: 
Hs nhắc lại trình tự đọc lược đồ
* Bước 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết H4.4 sgk có tên gì?
- Chú giải có mấy kí hiệu? Ý nghĩa từng kí hiệu?
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều dấu chấm nhỏ (500.000 người)
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao ở đâu?
- Nơi có dấu chấm tròn lớn và vừa. Các đô thị phân bố ở đâu?	
* Bước 3: 
Gv chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh, ghi bảng 
- Khu vực có mật độ dân số cao: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
- Các đô thị tập trung ven biển và ven sông
4. Đánh giá: 
 - Lưu ý HS những kĩ năng đọc, liên hệ phân tích lược đồ thường xuyên được sử dụng
 - Biểu dương kết quả thu được, khen ngợi HS tích cực, có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành
5. Hoạt động nối tiếp: 
 - Ôn lại các đới khí hậu chính trên trái đất lớp 6, ranh giới các đới
 - Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, gió
IV. PHỤ LỤC:
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Thực hành - Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi - Phan Văn Tân - Trường THCS Liêng Trang.doc