Tiết 4, Bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức:

 + Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương.

 + Khái niệm mật độ dân số, và sự phân bố dân cư không đều trên TG.

 + Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị trên TG

 2. Kĩ năng:

 + Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng: nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, phân bố dân số trên lược đồ.

 + Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ. Sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi, nhận dạng tháp tuổi.

 3. Thái độ: Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số các nước

II. TRỌNG TÂM: Bài tập 2;3

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 Giáo viên: Bản đồ dân cư châu Á. Các hình 4.1; 4.2 phóng to.

 Học sinh : Xem trước ND bài thực hành ở nhà, chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu của giáo viên

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 4, Bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 tháng 08 năm 2011
Ngày dạy : tháng 08 năm 2011
Tiết 04 Bài 04 thực hành:
Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi 
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
 + Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương.
 + Khái niệm mật độ dân số, và sự phân bố dân cư không đều trên TG.
 + Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị trên TG
 2. Kĩ năng:
 + Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng: nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, phân bố dân số trên lược đồ.
 + Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ. Sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
 3. Thái độ: Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số các nước 
II. Trọng tâm: Bài tập 2;3
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Giáo viên: Bản đồ dân cư châu á. Các hình 4.1; 4.2 phóng to.
 Học sinh : Xem trước ND bài thực hành ở nhà, chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu của giáo viên
IV. hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị theo yêu cầu của học sinh, có nhận xét
 3. Thực hành: (39’)
 3.1 Giới thiệu: (1’)
 Trong những bài trước các em đã được học về dân số, sự phân bố dân cưHôm nay các em sẽ được hiểu sâu thêm về các kiến thức đã học qua bài thực hành: “ Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi” 
 3.2 Thực hành: (38’)
 Hoạt động 1(10’) Bài 1:
 Phân tích:
 + Đọc tên lược đồ H4.1SGK, đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số?
 + Màu có mật độ cao nhất là màu gì . Đọc tên nơi có mật độ cao nhất ? (Đỏ, thị xã,>3000)
 + Nơi có mật độ thấp nhất là màu gì ? Đọc tên? Mật độ là bao nhiêu ?(Đỏ nhạt, Tiền Hải, <1000)
 + Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ “ Mật độ dân số Thái Bình”...
Kết luận:
- MDDS cao nhất: Thị xó thỏi Bỡnh (>3000người/ km2 )
- MDDS thấp nhất: Huyện Tiền Hải(< 1000 người/ km2) 
- Mật độ dân số Thái Bình(2000) thuộc loại cao của nước ta. So với mật độ dân số cả nước là 238 người/km2 thì mật độ dân số Thái Bình cao gấp 3-6 lần .
- Thái Bình là tỉnh đất chật người đông, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế .
Hoạt động 2 (14’) Bài 2:
 a. Gv hướng dẫn :
 + So sánh 2 nhóm tuổi: tuổi trẻ (0-4), tuổi lao động (15-60).
 + Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và dân số trẻ .
 b. Yêu cầu HS: Nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các nhóm tuổi.
 + Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ.
 + Tháp tuổi có kết cấu dân số già
 + Tháp tuổi có kết cấu dân số ổn định.
 c.Tiến hành:
 + So sánh 2 nhóm trẻ: trẻ, độ tuổi lao động của TPHCM 1989-1999
Đáy tháp, nhóm trẻ.
Thân tháp, nhóm tuổi lao động.
Hình dáng tháp hai thời điểm 89/99 có gì thay đổi.
Tháp tuổi 89 có: Đáy mở rộng, thân thu hẹp.
Tháp tuổi 99 có: Đáy thu hẹp lại, thân mở rộng hơn .
 Câu hỏi kết luận:
 Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số trẻ.
 Tháp tuổi 1999 là tháp có kết cấu dân số già.
Như vậy sau 10 năm tình hình dân số TPHCM có gì thay đổi? ( dân số có xu hướng già đi) 
 + Câu hỏi: Qua 2 tháp tuổi H4.2; H4.3 SGK cho biết:
 Nhóm nào tăng về tỷ lệ? ( Nhóm độ tuổi lao động)
 Tăng bao nhiêu?
 Nhóm nào giảm về tỷ lệ? ( Nhóm trẻ). Giảm bao nhiêu ?
 Hoạt động 2 : (14’)Bài 3:
 Câu hỏi: Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ?
 + H4.4 SGK có tên là gì?
 + Chú dẫn có mấy kí hiệu? ý nghĩa từng kí hiệu? Giá trị của các chấm trên lược đồ?
 Câu hỏi:
 - Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ ( 500.000 người). Mật độ chấm dày nói lên điều gì? ( mật độ dân số cao nhất )
 - Những khu vực tập trung mật độ dân số cao đó được phân bố ở đâu?
 - Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa. Các đô thị tập trung phân bố ở đâu?
*Phõn tớch lược đồ dõn cư chõu Á:
- Dõn cư phõn bố khụng đều
- Đụng dõn; Đụng Nam Á
- Thưa dõn : Bắc Á, trung Á
-Cỏc đụ thị lớn phõn bố ven biển , dọc cỏc sụng lớn.
-Nơi đụng dõn là những đồng bằng phự sa màu mỡ, khớ hậu ấm ỏp, nguồn nước dồi dào.
 4. Đánh giá: 3’
 - Lưu ý HS những kĩ năng trong bài được sử dụng thường xuyên.
 - Biểu dương những kết quả tốt.
 5. Hướng dẫn về nhà:3’
1. Đối chiếu hỡnh 4.4” lược đồ phõn bố dõn cư chõu Á” Tr14 SGK với Tr11 SGK T27 Tập bản đồ thế giới và cỏc chõu lục, hoàn thành bảng sau:
 Loại đụ thị
 Tờn đụ thị của chõu Á 
- Trờn 8 triệu dõn
- 5 đến 8 triệu dõn
 - Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất lớp 6.
 - Ranh giới các đới.Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, gió.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Thực hành - Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi.doc