Đáp án :
a/: -Nhiệt kế a: -30C (đọc là âm ba độ C)
Nhiệt kế b: -20C (đọc là âm hai độ C)
-Nhiệt kế c : 00C ( đọc là không độ C)
- Nhiệt kế d: 20C( đọc là hai độ C)
-Nhiệt kế e: 30C ( đọc là ba độ C)
Chuùc möøng ngaøy 20 - 11Chaøo möøng quyù thaày coâ giaùo ñeán döï giôø Toaùn lôùp 6AGiáo viên :Lê Thị Thúy MinhTổ : KHTNTrường THCS Cát NêThực hiện phép tính: KIỂM TRA BÀI CŨ : 24 ?a) 4 + 6 =10b) 4 . 6 = c) 4 – 6 = CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 40: Bài 1 . LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM-30C nghĩa là gì? Vì sao ta cần đến số có dấu trừ ‘’-’’ đằng trước ?1. Các ví dụ: Các số : gọi là các số nguyên âm.Đọc các số:– 7 – 9 – 2010 Tiết 40: BAØI 1 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM-1; -2; -3; -4; - Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20°C.- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0°C.- Nhiệt độ dưới 0°C được viết với dấu “ – ” đằng trước. - Nhiệt độ 10 độ dưới 0°C được viết - 10°C. 02040-40oC503010-30-10-20Ví dụ 1: sgk-661.Các ví dụ:-Nhiệt độ nước đang sôi là 1000CHồ GươmThủ đô Hà Nội : 18° C Bắc Kinh : - 2 ° C Quảng trường Thiên An MônĐọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:?1Huế: 20° C Cổng Ngọ MônMát-xcơ-va : - 7° C Điện Kremlin ?1Đọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:Đà Lạt:19 ° CHồ Than ThởTháp Ép- phen Pa-ri: 0oC ?1Đọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:Niu - Yoóc: 2° C Tượng nữ thần tự do?1Đọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:TP. Hồ Chí Minh: 25 ° CChợ Bến Thành* Quy ước: Độ cao mực nước biển là 0 m.0 m (mực nước biển)Ta nói: Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn 600 m so với mực nước biển.Khi đó ta có thể nói: Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m.Ví dụ 2:sgk-67 Để đo độ cao thấp khác nhau trên trái đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn, nghĩa là quy ước độ cao của mực nước biển là 0m.- Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 65m- Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m.Độ cao đỉnh núi Phan - xi -păng cao 3143 m Đọc độ cao các địa điểm dưới đây:?2Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh cao – 30 m.Đọc độ cao các địa điểm dưới đây:?2Ví dụ 3: sgk-67: Nếu ông A có 10 000 đồng, ta nói: “ông A có 10 000 đồng”. Còn ông A nợ 10 000 đồng ta nói: “ông A có -10 000 đồng”.Đọc các câu sau:Ông Bảy có – 150 000 đồng.Bà Năm có 200 000 đồng.Cô Ba có – 30000 đồng.?32. Trục sốĐIỂM GỐC.01234-4-3-2-1Chiều dương:chiều từ trái sang phảiChiều âm:chiều từ phải sang tráiCác điểm A, B, C, D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào?3-50ABCD-6-215?4Ta có thể vẽ trục số như hình 34.Chú ý:sgk-6704321-1-2-3-4Hình 3404321-1-2-3-403-2124-1-3-4§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1. CÁC VÍ DỤ:Ví dụ 1:Ví dụ 2:Ví dụ 3:2. Trục sốChú ý : SGK-673.Luyện tập:Bài 1-SGK-68:01-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-623401-1-2-3-4-5-6234a)b)c)d)e)Đáp án : a/: -Nhiệt kế a: -30C (đọc là âm ba độ C)Nhiệt kế b: -20C (đọc là âm hai độ C)-Nhiệt kế c : 00C ( đọc là không độ C)- Nhiệt kế d: 20C( đọc là hai độ C)-Nhiệt kế e: 30C ( đọc là ba độ C)b/Trong hai nhiệt kế a và b nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn Bài tập: Chọn đáp án đúnga) Điểm P cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm P biểu diễn số:A. - 3B. 3C. 2D. - 4 b) Điểm Q cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều dương nên điểm Q biểu diễn số:c) Điểm R cách điểm 1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm R biểu diễn số: A. - 3B. 3C. 2D. - 4 01234-4-3-2-1.Cho trục sốP.Q-2R-10 -5 0 1 2 3 4 5- 3 4 5 a/. ghi điểm gốc 0 vào trục số ở (hình 36)Bài 4/68( sgk-68 ) b/ . Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa hai số -10 và -5 vào trục số ở (hình 37) .Bài 5 : sgk- 68.Vẽ một trục số và vẽ:-Những điểm nằm cách điểm 0 ba đơn vị -Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0.Củng cố:Các số : 1; 2 ; 3.---nguyên âmgọi là các số1. Các số nào được gọi là các số nguyên âm ?2.Trong thực tế ta dùng số nguyên âm khi nào?a) Để chỉ nhiệt độ dưới 0° C.b) Để chỉ độ cao dưới mực nước biển.c) Để chỉ số tiền nợ.d) Số chỉ năm trước công nguyên.Hướng dẫn về nhà1. Đọc Sách giáo khoa để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm.2. Tập vẽ thành thạo trục số.BTVN: + 3, 4, 5 SGK-68 + 1; 2; 3; 4; 5 SBT ( tr.54 - 55)CHÚC CÁC EM HỌC TỐTTiết học đến đây kết thúc
Tài liệu đính kèm: