Tiết 41, Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số - Trần Thị Kim Huế

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 + Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

 2. Kỹ năng:

 + Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra

3.Thái độ:Cẩn thận ,chính xác trong điều tra

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:

 - Học sinh : SGK,Máy tính bỏ túi.

 

doc 64 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 41, Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số - Trần Thị Kim Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6
Câu 1: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 36	B. 7	C. 35	D. 40
Câu 2: Số các giá trị là khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7	B. 36	C. 6	D. 8
Câu 3: “Tần số” của giá trị 10 là:
A. 6	B. 7	C. 8	D. 9
Câu 4: Giá trị có “tần số” 3 là:
A. 5	B. 10	C. 2	D. 9
Câu 5: Giá trị lớn nhất là:
 A. 3	B. 2	C. 12	D. 10
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là:
 A. 12	B. 9	C. 6	D. 10
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Bài 1: 
Kết quả bắn súng của một vận động viên được ghi lại trong bảng sau:
8
8
9
6
5
7
9
7
9
5
8
7
7
9
8
8
8
8
6
10
10
9
8
7
8
10
9
8
6
8
7
5
10
8
7
8
10
9
7
8
6
8
7
8
10
9
6
8
8
5
Dấu hiệu ở đây là gì? (1,0 đ)
Lập bảng “ Tần số”. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu. (2,0 đ)
Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu? (1,0 đ)
Rút ra một số nhận xét. (1,0 đ)
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. (1,0 đ)
Đáp án – Biểu điểm
PHẦN 
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
6
A
A
B
D
C
C
3 đ (mỗi đáp án đúng 0,5 đ)
II. Tự luận:
Bài 1:
a) Dấu hiệu: Kết quả bắn súng của một vận động viên
1 đ
b) 
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
5
4
20
6
5
30
7
9
63
8
18
144
9
8
72
10
6
60
N = 50
Tổng: 389
3 đ
c) M0 = 8
1 đ
d) - Có tất cả 50 giá trị, trong đó có 6 giá trị khác nhau.
 - Điểm số thấp nhất là 5, điểm số cao nhất là 10.
 - Điểm số đạt nhiều nhất là 8, điểm số đạt ít nhất là 5.
 - Điểm số chủ yếu trong khoảng từ 7 đến 9.
1 đ
e) 
1 đ
Ngày soạn: 8/3/2014
Tiết: 51	
CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức: Biết khái niệm về biểu thức đại số.
 2. Kỹ năng: Lấy được một số ví dụ về biểu thức đại số. Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.
3.Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 
 - Học sinh : Tìm hiểu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới :
 - Chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: Khái niệm về biểu thức đại số; Giá trị của một biểu thức đại số; Đơn thức; Đa thức, Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức; Nghiệm của đa thức.
- Nội dung bài hôm nay là khái niệm về đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
-Ở lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bới dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
-Hãy cho ví dụ về một biểu thức.
-Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số.
-Yêu cầu làm ví dụ trang 24 SGK.
-Cho làm tiếp ?1.
-1 HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2.(5+8) (cm)
1. Nhắc lại về biểu thức:
-Ví dụ: 
*5+3-2; 12:6.2; 152.47; 4.32-5.6. gọi là biểu thức số.
[?1]
*Chu vi hình chữ nhật là:
 2.(5+8) (cm)
* Diện tích hình chữ nhật là:
 3.(3+2) (cm2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm biểu thức số
-Nêu bài toán: SGK
-Giải thích: người ta dùng chữ a để viết thay cho 1 số nào đó. Yêu cầu viết biểu thức tính chu vi của hình chữ nhật đó.
-Nếu cho a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào? 
Tương tự với a = 3,5?a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình 
chữ nhật có 2 cạnh bằng 5cm và 2cm.
*HS 2 trả lời tương tự với a = 3,5.
-Vậy biểu thức 2.(5+a) biểu thị chu vi các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại bằng a.
-Yêu cầu làm ?2.
-1 HS lên bảng làm ?2
-GV nêu khái niệm về biểu thức đại số.
-Cho HS làm ?3 SGk
2 Hs làm trên bảng ?3
-GV nêu khái niệm về biến số cho Hs và nêu chú ý khi thực hiên phép toán, tính chất đối với các chữ như đối với các số và lấy ví dụ để Hs nắm được.
-Cho Hs đọc lại phần chú ý trong SGK.
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
*Bài toán: 
-Chu vi hình chữ nhật cạnh là 5(cm) và a(cm) là: 2.(5+a)
-Biểu thức 2.(5+a) dùng để biểu thị các chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5cm
[?2] 
Gọi chiều rộng là a cm thì chiều dài là a+2 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2).
Trong toán học, vật lí,  ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán còn có cả các chữ (đại
 diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số.
*Chú ý: SGK
[?3]
a.Quãng đường đi được sau x (h) của một ô đi với vận tốc 30 (km/h) là 30x (km)
b. Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5km/h và sau đo đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là: 5x + 35y (km)
*Chú ý: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho những số tùy ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số
-Các quy tắc, tính chất được áp dụng như trên các số.
4.Củng cố:
- Cho HS đọc phần Có thể Em chưa biết. 
- Cho Hs làm bài 1 SGK Tr.26,BT 2 SGK tr.26
- 1 Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở.
5. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.Làm bài tập 4, 5 SGK tr.27. Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số.	
IV.Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
 Ngày soạn: 10/3/2014
Tiết: 52 BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là giá trị của 1 biểu thức đại số. 
 2. Kỹ năng: 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số. 
- Tính được giá trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến.
3.Thái độ:Cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 
 - Học sinh : SGK, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới :
ĐVĐ: Nếu lương một tháng là a = 800.000đ và thưởng là m = 100.000đ, còn phạt là 50.000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân đó được hưởng ở câu a và câu b.
Cho 2 HS tính trên bảng, cả lớp tính ra vở sau đó nhận xét.
Ta nói 2.500.000đ là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 800.000đ và m = 100.000đ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của 1 biểu thức đại số.
- Cho HS đọc ví dụ 1 SGK.
- Hs tự đọc VD 1
-Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m +n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
-Cho Hs làm VD 2 SGK tr.27
-Yêu cầu 2 Hs lên bảng tính
-Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức ta làm thế nào ?
-Hs trả lời theo ý hiểu của mình sau đó GV chỉnh lại cho đúng như SGK.
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
1. Giá trị của một biểu thức đại số
*Ví dụ 1 : (SGK)
*Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức 3x2–5x + 1 tại x = - 1 và tại x = .
Giải: -Thay x = - 1 vào biểu thức trên ta có :
3.(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 
tại x = -1 là 9.
-Thay x = vào biểu thức trên ta có:
3.( )2 – 5.( ) + 1 = -.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1
 tại x = -1 là .
*Khái niệm: SGK tr.28
Hoạt động 2: Vận dụng.
-Cho Hs làm ?1 SGK
-Yêu cầu 2 Hs thực hiện trên bảng tính giá trị của biểu thức đại số.
Thay x = 1 vào biểu thức ta có:
3.12 - 9.1 = 3 – 9 = 6.
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 6.
 -Cho Hs làm ?2.
-Hs làm nhanh và chọn đáp án đúng
-Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và 
y = 3 là (-4)2.3 = 48.
2. Áp dụng.
[?1] Tính giá trị biểu thức 3x2 – 9x 
tại x = 1 và tại x = .
-Thay x = vào biểt thức ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
[?2]
4. Củng cố:
Tổ chức trò chơi : Gv cho 2 đội thi tính nhanh và điền kết quả vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
- Mỗi đội cử lần lượt từng người một, mỗi người tính giá trị của một biểu thức rồi điền các chữ cái tương ứng vào ô trống ở dưới. Người tính sau được quyền sửa cho bạn tính trước.
-Đội nào tính nhanh và đúng là đội thắng.
-Gv giới thiệu về thầy LÊ VĂN THIÊM
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Đọc phần Có thể em chưa biết.: Toán học với sức khỏe con người.
	- Làm bài tập 7, 8, 9 SGK tr.29 và bài 8, 9, 10, 11, 12 SBT tr.10.
	- Đọc trước bài: Đơn thức.
IV.Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
Ngày soạn: 15/3/2014
 Tiết: 53 BÀI 3: ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức, cách thu gọn một đơn thức, nắm được các khái niệm về hệ số và biến số.
 2. Kỹ năng: Nhận biết được biểu thức đại số nào là đơn thức; Đơn thức thu gọn ; Nhận biết được phần hệ số và phần biến củ đơn thức.Biết nhân 2 đơn thức ; Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3.Thái độ:Nhận dạng chính xác,cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 
 - Học sinh : SGK, soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :Tính giá trị biểu thức A = x2y3 + x tại x = 1 và y = -2
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : 
GV: Cho HS làm ?1/ 30
HS: Đọc yêu cầu của ?1 – làm nhóm
HS: Triển lãm kết quả trước lớp và nhận xét
GV: Giới thiệu về đơn thức như SGK/ 30
HS: Đọc và ghi nhớ định nghĩa đơn thức và làm bài 11/ 32 – SGK. 
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức
 ; 9x2yz ; 15,5 ; 
HS: Làm cá nhân tại chỗ 
GV: Nêu chú ý SGK/ 30 
– Số 0 được gọi là đơn thức không
HS: Làm tiếp ?2 – cá nhân, trả lời tại chỗ
VD: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
HS: Làm bài 10 (SGK-Trang 32) 
Bài tập 10 (SGK-Trang 32).
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ: (5-x)x2 đây không phải là đơn thức (vì giữa biến và số không phải là một tích)
HĐ 2 : Xét đơn thức 10x6y3 , các biến trong đơn thức chỉ có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Ta gọi đơn thức đó là đơn thức thu gọn trong đó 10: là hệ số của đơn thức và x6y3: là phần biến của đơn thức.
Vậy đơn thức thu gọn là gì?
HS: Làm bài tập nhận biết đơn thức thu gọn 
 -xy2z ; 6x3y2xy5z; -3y4x7xy; x2y2; 3ab2xy
GV: Giới thiệu phần hệ số; phần biến số của đơn thức thu gọn
HS: Vận dụng xác định hệ số và biến số của mỗi đơn thức ....như SGK/ 31
GV: Nêu chú ý như SGK/ 31
Mỗi số được coi là một đơn thức thu gọn
Trong đơn thức thu gọn thường viết hệ số trước và biến số sau...
HĐ 3 :
GV: Phân tích qua VD cụ thể để HS hiểu và biết cách xác định bậc của mỗi đơn thức có hệ số khác 0
HS: Đọc khái niệm và làm bài tập vận dụng .....
HĐ 4 :
GV: Cho HS làm VD nhân hai biểu thức số như SGK
HS: Làm cá nhân tại chỗ
GV: Hướng dẫn HS thực hiện tương tự để nhân hai đơn thức như SGK/ 32
HS: Thực hiện VD theo nhóm
HS: Tìm hiểu và đọc chú ý SGK/ 32
1. Đơn thức.
 Định nghĩa: (SGK).
VD:
 các biểu thức 9; 2x2y; xy2z; x; -yz3 ... 
là các đơn thức
 Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn.
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
Chú ý (SGK).
3. Bậc của đơn thức. 
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ các biến: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
 Định nghĩa: (SGK).
 Chú ý: Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức. 
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4
 (2x2y).( 9xy4)= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
4. Củng cố - luyện tập:
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học 
HD bài 14: 9xy ; 9x2y ; - 9xy2 ; 9x4y ...............
5. Hướng dẫn về nhà:Học theo SGK. Bài tập 11, 12, 14 (SGK-Trang 32)Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (SBT-Trang 11, 12).
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/3/2014
 Tiết: 54 BÀI 4: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
 2. Kỹ năng: Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng ; Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức
3.Thái độ:Nhận dạng chính xác,thực hiện thành thạo các phép tính.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 
 - Học sinh : SGK, soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
Biểu thức đại số nào sau đây là đơn thức ? 
A. 	B. 4x+2y	C. 	D. 
HS 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x =1; y = 1.
Dựa vào phần trên hãy tính giá trị của đơn thức -5x2y3 tại x = -1 và y = 1 là :
A. 5	B. -5	C. 30	D. -30
 3. Bài mới :
	Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : 
GV: Yêu cầu làm?1.
HS: Làm ?1 – cá nhân vào bảng con hoặc nháp
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả - giơ bảng ... sau đó giới thiệu về đơn thức như SGK/ 33
 Thế nào là đơn thức đồng dạng.
HS: Phát biểu và đọc khái niệm sau đó tự cho một số VD về đơn thức đồng dạng - nhóm
GV: Nêu chú ý – SGK/ 33
- các số khác 0 cũng được coi là các đơn thức đồng dạng.
HS: Làm ?2/ 33 – cá nhân tại chỗ
HĐ 2 :
HS: Làm tính A + B theo yêu cầu SGK – làm cá nhân lên bảng thực hiện
GV: Tương tự ta có thể cộng hai đơn thức đồng dạng ....
HS: Vận dụng làm các ví dụ 1 ; 2/ 34 – SGK 
HS: Nhắc lại cách thực hiện
 Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
1. Đơn thức đồng dạng:
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
 Ví dụ: 2x3y2 ; -5x3y2 ; 
 Chú ý: SGK
- Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Bài tập 16 (SGK-Trang34).
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
4. Củng cố - luyện tập:
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
Bài tập trắc nghiệm:
1. Đơn thức đồng dạng với 2 x2y là :
 	a) 3xy2.	b) 0 x2y .	c) -4 x2y .	d) không có.
HS: Thi viết nhanh theo hướng dẫn của SGK/ 34
Bài tập 17 (SGK-Trang 35) (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng).
	Thay x = 1; y = 1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
	Ta có 
Thay x = 1; y = 1 vào biểu thức ta có: 
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.Làm các bài 15 (SGK-Trang 34).Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SBT-Trang 12).
IV.Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/3/2014
Tiết: 55	
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:Được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng 
 2. Kỹ năng: Được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
3.Thái độ:Tính toán cẩn thận,nhận dạng chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án.
 - Học sinh : SGK, soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
- HS 1:	a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
-HS 2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
 b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
(Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
? Còn có cách tính nào dễ thực hiện hơn không.
(đổi 0,5 = )
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
(Nhân các hệ số với nhau; Nhân phần biến với nhau)
? Thế nào là bậc của đơn thức.
(Là tổng số mũ của các biến)
? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh điền vào ô trống.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)	
Bài tập 19 (SGK-Trang 36).
Tính giá trị biểu thức: 16x2y52x3y2 
- Thay x = 0,5; y = 1 vào biểu thức ta có:
- Thay x =; y = 1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (SGK-Trang 36).
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức 
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (SGK-Trang 36).
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (SGK-Trang 36).
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5
4. Củng cố:GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
HS nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ: 
Ôn lại các phép toán của đơn thức.
Làm các bài 19-23 (SBT-Trang 12, 13).
- Chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài đa thức.
IV.Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/3/2014
 Tiết: 56 BÀI 5: ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:
- Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 
 2. Kỹ năng: 
 - Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
3.Thái độ:Tính toán cẩn thận,nhận dạng chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 
 - Học sinh : SGK, soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :Viết biểu thức biểu thị số tiền mua:
a) 5 kg gà và 7 kg ngan
b) 2 kg gà và 3 kg ngan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 :Tìm hiểu khái niệm đa thức 
- Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra : Đó là các đa thức.
? Lấy ví dụ về đa thức.
? Thế nào là đa thức.
- Giáo viên giới thiệu về hạng tử.
? Tìm các hạng tử của đa thức trên.
- Giáo viên nêu ra chú ý.
1. Đa thức. 
Ví dụ: - 2 học sinh lấy ví dụ.
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái in hoa.
Ví dụ: P = 
Chú ý: (SGK). 
HĐ 2 :Tìm hiểu cách thu gọn đa thức
- Giáo viên đưa ra đa thức.
? Tìm các hạng tử của đa thức.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
? Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
? Thu gọn đa thức là gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
HĐ 3 :Tìm hiểu khái niệm bậc của đa thức:
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
? Bậc của đa thức là gì.
(Là bậc cao nhất của hạng tử)
- Giáo viên cho hs làm ?3
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
2. Thu gọn đa thức.
Xét đa thức:
- HS: có 7 hạng tử.
- HS: hạng tử đồng dạng: và ; 3xy và xy; 3 và 5
 gọi là đa thức thu gọn
?2- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
3. Bậc của đa thức. 
Cho đa thức 
hạng tử x2y5 có bậc 7, hạng tử xy4 có bậc 5, hạng tử y6 có bậc 6, hạng tử 1 có bậc 0 bậc của đa thức M là 7
?3
Đa thức Q có bậc là 4
4. Củng cố - luyện tập:GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
HS: Bài tập 24 (SGK-Trang 38).
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y; 5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
	120x + 150y là một đa thức.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ: Làm các bài 26, 27, 28 (SGK-Trang 38).Làm các bài 24 28 (SBT-Trang 13).
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''.
IV.Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
Ngày soạn:5/4/2014 
 Tiết: 57	BÀI 6: CỘNG TRỪ ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:
- Học sinh biết cộng trừ đa thức.. 
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
3.Thái độ:Tính toán cẩn thận,nhận dạng chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án.
 - Học sinh : SGK, soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Thu gọn đa thức:
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Giáo viên nêu nội dung ví dụ: SGK/ 
- Học sinh tự đọc SGK và lên bảng làm bài.
? Em hãy giải thích các bước làm của em.
- HS: + Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu''+'' )
+ áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
+ Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 theo nhóm
- Học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài.
- Lớp nhận xét và hoàn thiện ...
HĐ 2 :
Giáo viên nêu: để trừ 2 đa thức P- Q ta làm như sau:
- Học sinh chú ý theo dõi
? Theo em làm tiếp như thế nào để có P - Q
- HS: bỏ dấu ngoặc ròi thu gọn đa thức.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.
- Học sinh nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
1. Cộng 2 đa thức 
Cho 2 đa thức: 
Ta có: 
2. Trừ hai đa thức 
Cho 2 đa thức:
Ta có: 
4. Củng cố - luyện tập:
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học.
HS: - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29(tr40-SGK)
a) 
b) 
- Yêu cầu làm bài tập 32:
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ: 
Ôn lại các kiến thức của bài.
Làm bài tập 31, 33 (tr40-SGK)
Làm bài tập 29, 30 (tr13, 14-SBT)
 - Chuẩn bị bài mới: 
Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn:12/4/2014 
 Tiết: 58 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:
- Củng cố qui tắc cộng, trừ hai đa thức.
 2. Kỹ năng: 
 + Thành thạo trong các ví dụ áp dụng. Rèn kĩ năng cộng , trừ các đa thức.
3.Thái độ:Tính toán cẩn thận,nhận dạng chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án.
 - Học sinh : SGK,làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : 
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên bổ sung tính N- M
 Cả lớp làm bài vào vở
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng.
(bổ sung nếu thiếu, sai)
Giáo viên chốt lại: Trong quá trình cộng trừ 2 đa thức ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc để tránh nhầm dấu.
HĐ 2 :
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 36.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
? Để tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào.
- HS: 
+ Thu gọn đa thức.
+ Thay các giá trị vào biến của đa thức.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
HĐ 3 :
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 theo nhóm.
- Cả lớp thi đua theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm)
- Các nhóm thảo luận và đại di

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Thu thập số liệu thống kê, tần số - Trần Thị Kim Huế - Trường THCS Hải Thượng Lãn Ông.doc