Tiết 42, Bài 39: Đèn huỳnh quang - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này HS cần:

- Hiểu được nguyên lý làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang.

- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.

- Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Nghiên cứu SGK, sách giáo viên và các tài liệu liên quan đến nội dung bài dạy.

- Tranh 39.1, 39.2 SGK

- Mẫu vật : Đèn ống huỳnh quang, đèn compac huỳnh quang.

2. Học sinh

- Đọc trước bài 39 SGK

- Học thuộc bài cũ

III. Tiến trình bày dạy

1. Ổn định lớp(1)

- Ổn định trật tự lớp.

- Báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ( 5)

- Sợ đốt làm bằng chất gì. Vì sao sợ đốt là phần tử rất quan trọng của đèn?

- Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợ đốt? Nêu đặc điểm của đèn sợ đốt?

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4293Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 42, Bài 39: Đèn huỳnh quang - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 07/02/2009	Ngày dạy 12/05/09 
Tiết 42-Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này HS cần:
Hiểu được nguyên lý làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang.
Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. 
II. Chuẩn bị
Giáo viên
Nghiên cứu SGK, sách giáo viên và các tài liệu liên quan đến nội dung bài dạy.
Tranh 39.1, 39.2 SGK
Mẫu vật : Đèn ống huỳnh quang, đèn compac huỳnh quang.
Học sinh
Đọc trước bài 39 SGK
Học thuộc bài cũ
III. Tiến trình bày dạy
Ổn định lớp(1’)
Ổn định trật tự lớp.
Báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ( 5’)
Sợ đốt làm bằng chất gì. Vì sao sợ đốt là phần tử rất quan trọng của đèn?
Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợ đốt? Nêu đặc điểm của đèn sợ đốt?
Bài mới
Giới thiệu bài: (3’) Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại đèn nhưng loại đèn được sử dụng thông dụng nhất hiện nay là đèn huỳnh quang vì loại đèn này tiết kiệm điện. Tuỳ theo hình dạng, kích thước, màu sắc, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các phân xưởng nhà máy Vì sao chúng có tính năng như vậy chúng ta nghiên cứu bài 39: Đèn huỳnh quang.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
13’
5’
15’
HĐ1: Tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang.
* Quan sát hình 39.1 và hỏi 
Cấu tạo các bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang?
GV: Đèn ống huỳnh quang gồm có 2 bộ phận ống thuỷ tinh và 2 điện cực. Mặt trong ống thủy tinh có phủ một lớp bột huỳnh quang.
Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
* Cho HS quan sát hình 39.1 và hỏi
nêu cấu tạo của điện cực, công dụng của điện cực là gì?
- Cho HS đọc SGK và nêu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang?
 GV: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.
- Đèn huỳnh quang có nhiều màu sắc vây màu sắc do đâu ?
- Đọc SGK và cho cô biết đèn ống huỳnh quang có những đặc điểm nào? 
- Hiện tượng nhấp nháy là do đâu?
- Vì sao phải có mồi phóng điện?
HĐ2: Tìm hiểu đèn Compac huỳnh quang.
Cho HS quan sát hình 39.2 và nêu cấu tạo của đèn compac huỳnh quang?
Loại đèn này có ưu điểm gì?
Nguyên lý hoạt động giống với đèn ống huỳnh quang: gọi một HS nhắc lại
HĐ3: So sánh đèn sợ đốt và đèn huỳnh quang.
- Cho các em so sánh và điền vào bảng 39.1 SGK
Oáng thủy tinh, lớp bột huỳnh quang, điện cực, chân đèn.
Lắng nghe
- Có tác dụng giúp đèn phát sáng.
Điện cực làm bằng dây vonfram, có dạng lò xo xoắn, hai điện cực ở 2 đầu ống, mỗi điện cực có 2 đầu tiếp điện đưa ra ngoài gọi là chân đèn nối với nguồn điện.
Đọc SGK và nêu nguyên lý làm việc.
- HS lắng nghe
- Màu sắc, ánh sáng phụ thuộc vào chất bột huỳnh quang.
- Có những đặc điểm: Hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợ đốt, tuổi thọ, mồi phóng điện.
- Với dòng điện 50Hz đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy gây mỏi mắt.
- Vì khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn nên để đèn phóng điện được cần phải có mồi phóng điện
Quan sát và nêu cấu tạo: Gồm bóng đèn và đuôi đèn.
Kích thước gọn nhẹ và dể sử dụng có hiệu suất phát quang gấp 4 lần đèn sợ đốt.
Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.
- Thảo luận và so sánh điền vào bảng.
I. Đèn Oáng Huỳnh Quang.
1. Cấu Tạo
Oáng thủy tinh
Hai điện cực.
2. Nguyên Lý Làm Việc.
 SGK
3. Đặc Điểm Của Đèn Oáng Huỳnh Quang.
- Gồm có 4 đặc điểm:
+ Hiện tượng nhấp nháy: đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy.
+ Hiệu suất phát quang: cao gấp 5 lần đèn sợ đốt.
+ Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ
+ Mồi phóng điện: Vì khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn nên cần phải có mồi phóng điện.
4. các số liêu kỹ thuật. SGK
5. sử dụng
- Thường xuyên lao chùi để đèn phát sáng tốt.
II. Đèn Compac huỳnh quang.
 - Gồm: bóng đèn và đuôi đèn
- Chấn lưu đặt trong đuôi đèn.
- Hiêu suất phát quang gấp 4 lần đèn sợ đốt.
III. So sánh đèn sợ đốt và đèn huỳnh quang.
- Kẻ bảng 39.1
Củng cố (2’)
Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
 Gọi vài HS trả lời câu hỏi cuối bài
 Cho các em đọc phần có thể em chưa biết.
Dặn dò(1’)
Học thuộc bài cũ.
Đọc trước SGK, tìm hiểu kĩ bài 40: Thực hành đèn ống huỳnh quang.
Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 39. Đèn huỳnh quang.doc