1. Kiến thức: Biết được:
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4c)="" khi="" biết="">
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ.
Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
Tuần 23 Ngày soạn: 18/01/2011 Tiết 44 Ngày dạy : 20/01/2011 Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ. Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Chuẩn bị một số bài tập. b. HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Hỏi đáp – Trực quan – làm việc nhóm. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 9A3/ 9°4/ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Cho VD minh hoạ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của phân tử HCHC(20’) - GV: Nhắc lại C, O, H có hoá trị mấy? - GV: Hướng dẫn cách viết công thức phân tử CH4. - GV: Biểu diễn liên kết của CH3Cl, CH3OH. - GV: Từ những VD trên rút ra nhận xét. - GV: Biểu diễn liên kết của C2H6. - GV: Từ những VD trên chobiết các nguyên tử C có liên kết trực tiếp với nhau được không? - GV: Cho HS viết C3H8. - GV: Thông báo có 3 loạimạch cacbon. - GV: YC 2 HS lên biểu diễn CTPT của C2H6O. - GV: Tại sao cùng CTPT nhưng rượu etylic lại có CTCT khác đimetyl ete? - GV: Từ VD trên rút ra NX. - HS: Nhắc lại. - HS: Lắng nghe. - HS: Làm BT - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời. - HS: Biểu diễn liên kết. - HS: Lắng nghe. - HS: Làm BT -HS: Vì có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. - HS: Rút ra nhận xét. I .Đặc điểm cấu tạo của phân tử HCHC 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử. - Trong các HCHC, C(IV), H(I), O(II). Hiđro: H- Oxi: - O CH4 : CH3Cl: CH3OH 2. Mạch cacbon : Có 3 loại mạch cacbon: + Mạch nhánh: + Mạch vòng: 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Rượu etylic Đimetyl ete Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo (1)’) - GV: Hãy viết CTCT của C2H6 và C2H6O. - GV: Từ CTCT trên cho ta biết gì? - GV: Chốt lại ý chính - GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ. - HS: Viết CTCT - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe. - HS: Đọc SGK II. Công thức cấu tạo : Cho biết thành phần và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Etan: Viết gọn : CH3 – CH3 Rượu etylic: Viết gọn: CH3 – CH2 - OH 4. Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò(8’): a. Củng cố: Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, b. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét thái độ học tập của HS. Dặn các em làm BT 1,2,3,4,5 / SGK, chuần bị bài Metan . IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: