- Kiến thức: + Củng cố, hệ thống các kiến thức về tổng ba góc của một tam giác.
+ Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+ Tam giác cân, tam giác đều.
+ Định lý Pytago.
- Kỹ năng: + Tính số đo góc.
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Chứng minh tam giác là tam giác cân, đều, vuông.
+ Ap dụng định lý Pytago để tính số đo một cạnh của tam giác vuông.
- Thái độ: + Cẩn thận khi vẽ hình.
+ Rèn tư duy suy luận.
Tuần: 25 Tiết: 44 ÔN TẬP CHƯƠNG II (1) MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố, hệ thống các kiến thức về tổng ba góc của một tam giác. + Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. + Tam giác cân, tam giác đều. + Định lý Pytago. - Kỹ năng: + Tính số đo góc. + Chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Chứng minh tam giác là tam giác cân, đều, vuông. + Aùp dụng định lý Pytago để tính số đo một cạnh của tam giác vuông. - Thái độ: + Cẩn thận khi vẽ hình. + Rèn tư duy suy luận. CHUẨN BỊ: - GV: thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi. HS: thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào phần ôn lý thuyết. Bài mới: HOẠT DỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG - GV: em hãy phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác? - GV: góc ngoài của một tam giác có số đo như thế nào? - GV: trong một tam giác vuông, hai góc nhọn có quan hệ như thế nào với nhau? - GV: em hãy cho biết có tất cả mấy trường hợp bằng nhau của tam giác thường? Kể ra các trường hợp đó? - Giáo viên đưa hình vẽ lên bảng và yêu cầu hocï sinh tính số đo các góc chưa biết trên hình vẽ. - GV: em hãy cho biết áp dụng định lý tổng 3 góc của một tam giác vào DAMN ta có điều gì? - HS: - GV: vậy bằng bao nhiêu độ? - HS: - GV: DAMN cân tại A nên ta có điều gì? - HS: - GV: vậy và bằng bao nhiêu độ? - HS: ==1800- =1800 - 720 = 1080 - GV: Xét DABM thì được tính như thế nào? - HS: - GV: Xét DACN thì được tính như thế nào? - HS: - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài tập 70 - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình. - GV: muốn chứng minh một tam giác là cân ta có cách chứng minh nào? - HS: có 2 cách: chứng minh 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau. - GV: vậy chứng minh DAMN cân ta có thể chứng minh 2 góc nào bằng nhau? - HS: - GV: muốn chứng minh thì ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? - HS: DABM =ø DACN - GV: vậy DAMN cân tại đâu? - HS: DAMN cân tại A vì - GV: Xét DBMH và DCNK ta có những yếu tố nào bằng nhau? - HS: (gt) MB = NC (gt) (cm trên) - GV: vậy hai tam giác bằng nhau trừơng hợp nào? - HS: DBMH =DCNK (cạnh huyền-góc nhọn) - GV: em hãy so sánh cạnh AM và AN? - HS: AM = AN vì DABM =ø DCAN - GV: em cho biết góc nào đối đỉnh với và ? - GV: Vậy DOBC cân tại đâu? A- Lý thuyết: 1. Tổng ba góc của một tam giác: - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. - Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. - Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. 2. Các trường hợp bằng nhau của tam giác: - TH1: Cạnh-cạnh-cạnh - TH2: Cạnh-góc-cạnh - TH3: Góc-cạnh-góc 3.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông: - TH1: cạnh góc vuông - cạnh góc vuông - TH2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề - TH3: cạnh huyền-góc nhọn - TH4: cạnh huyền-cạnh góc vuông. B- Bài tập: Bài tập 1: Giải: Xét DAMN ta có: (tổng 3 góc của DAMN) Mà DAMN cân tại A nên Suy ra: Do và kề bù với và Nên ==1800- =1800 - 720 = 1080 Xét DABM ta có Xét DACN ta có Bài tập 70 SGK: a) Chứng minh DAMN cân: Xét DABM và DACN ta có: AB = AC (gt) (1) BM = CN (gt) (2) Mặt khác do DABC cân tại A nên Suy ra(kề bù với và ) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: DABM = DACN (c.g.c) Suy ra: Vậy DAMN cân tại A vì b) Xét DBMH và DCNK ta có: (gt) MB = NC (gt) (cm trên) Vậy DBMH =DCNK (cạnh huyền-góc nhọn) Suy ra BH = CK (hai cạnh tương ứng) c) Vì DABM =ø DCAN nên AM = AN (1) Vì DBMH =DCNK nên MH = NK (2) Từ (1) và (2) suy ra AH = AK (đpcm) d) Do DBMH =DCNK nên suy ra (đối đỉnh với và ) Vậy DOBC cân tại O (có hai góc bằng nhau) 4. Củng cố và luyện tập: - GV: em hãy nêu tất cả các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường, tam giác vuông? - HS: phát biểu - HS: nhận xét. - GV nhận xét, củng cố 4 trường hợp bằng nhua của hai tam giác vuông. Các trường hợp bằng nhau của tam giác: - TH1: Cạnh-cạnh-cạnh - TH2: Cạnh-góc-cạnh - TH3: Góc-cạnh-góc Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông: - TH1: hai cạnh góc vuông - TH2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề - TH3: cạnh huyền-góc nhọn - TH4: cạnh huyền-cạnh góc vuông. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn tập tất cả nội dung chương 2 như phần hướng dẫn ở SGK và vở ghi. Xem kỹ các bài tập đã làm trên và làm tiếp câu e bài 70 Về ôn định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Ôn tập, trả lời các câu hỏi 4, 5, 6 trang 139,SGK. Ôn thật kỹ định lý Pytago thuận và đảo. Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước đo góc, êke cho tiết sau tiếp tục ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: