I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm được trang thái, cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan.
Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
Vận dụng vào việc sử dụng năng lượng tại gia đình.
2. Kĩ năng:
Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử.
3. Thái độ:
Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.
Dụng cụ điều chế khí metan.
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
Tuần 24 Ngày soạn: 23/01/2010 Tiết 45 Ngày dạy: 25/01/2010 Bài 36. METAN Công thức phân tử : CH4 Phân tử khối: 16 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Nắm được trang thái, cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan. Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. Vận dụng vào việc sử dụng năng lượng tại gia đình. 2. Kĩ năng: Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng. Dụng cụ điều chế khí metan. 2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/. 2. Kiểm tra 15’: Viết các CTCT có thể có của các hợp chất: C2H6; C3H6; C4H10. Đáp án: C2H6: Viết gọn là: CH3 – CH3 C3H6: viết gọn: CH2 = CH – CH3 Viết gọn: CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH(CH3) – CH3 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp . Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(5). -GV: Giới thiệu hình 4.3 SGK/113. -GV: Giới thiệu về trạng thái tự nhiên của metan. -GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, rút ra tính chất vật lí của metan. -GV: Y/C HS tính tỉ khối của metan so với không khí và rút ra kết luận. -HS: Quan sát và nêu cách thu khí metan trong bùn ao. -HS: Nghe giảng và ghi bài. -HS: Quan sát và nêu các tính chất vật lí của metan. -HS: => Metan nhẹ hơn KK. I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí 1. Trạng thái tự nhiên: (SGK) 2. Tính chất vật lí Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5). -GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan. -GV: Giới thiệu về liên kết đơn bền -HS: Quan sát cách lắp ráp từ đó rút ra nhận xét: + Có 4 liên kết đơn. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. II. Cấu tạo phân tử: =>Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan(10). -GV: Làm thí thí nghiệm đốt cháy khí mêtan. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. -GV Giới thiệu : đây là hỗn hợp nổ rất nguy hiểm vì tỏa rất nhiều nhiệt. -GV: Hướng dẫn thí nghiệm CH4 + Cl2. -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng sảy ra. -GV: Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì? -GV: Giơí thiệu về phản ứng thế. -HS: Quan sát và nêu các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm. -HS: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Theo dõi thí nghiệm và nêu hiện tượng sảy ra. -HS: CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl -HS: Phản ứng thế. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. III . Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi a. Thí nghiệm b. Phương trình phản ứng CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Kết luận : - Dùng metan làm nhiên liệu. - Hỗn hợp 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh 2. Phản ứng với clo: CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl => Phản ứng trên là phản ứng thế. Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng(3). -GV: Yêu cầu HS đọc SGK/115 và cho biết metan có những ứng dụng gì trong đời sống? -HS: Đọc SGK và nêu các ứng dụng của metan trong đời sống và sản xuất. IV . Ứng dụng: (SGK). 4. Củng cố(6’): HS: Đọc: “ Em có biết?” SGK/116. GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/116. 5. Dặn dò về nhà(1’): Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/ 116. Chuẩn bị bài: “ Etilen”. 6. Rút kinh nghiệm: ..
Tài liệu đính kèm: