I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Trọng tâm:
Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử).
Tuần : 24 Ngày soạn: 23/01/2015 Tiết : 46 Ngày dạy: 27/01/2015 BÀI 37. ETILEN Công thức phân tử : C2 H4 - Phân tử khối: 28 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong học tập. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử). 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực thực hành. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh a. Giáo viên: + Mô hình phân tử etilen dạng rỗng. + Dụng cụ điều chế khí etilen. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Vấn đáp - Trực quan – Đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Kiểm tra bài cũ(8’): - Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’): Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm hiểu về công thức, tính chất và ứng dụng của Etilen trong bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’). - GV: Etilen có những tính chất vật lí tương tự như metan. Vậy etilen có những tính chất vật lí nào? GV: Nhận xét và kết luận. - HS: Dựa vào thông tin của GV nêu tính chất vật lí của etilen. - HS: Lắng nghe. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen(5’). -GV: Yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử của etilen. - GV: Cho HS quan sát mô hình phân tử etilen và nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo giữa hai nguyên tử cacbon. - GV: Hướng dẫn HS cách viết CTCT dạng khai triển và thu gọn. - GV thông báo : Trong phân tử etilen có liên kết đôi, trong liên kết đôi có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. - GV: Từ CTPT, CTCT dự đoán tính chất hoá học của C2H4? - HS: Lắp ráp mô hình phân tử etilen theo nhóm. - HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của Etilen: Giữa 2 nguyên tử cacbon có 2 liên kết đơn, liên kết giữa C = C gọi là liên kết đôi - HS: Viết CTCT của etilen theo hướng dẫn. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Dự đoán tính chất hóa học của etilen. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ viết gọn: CH2 = CH2 Trong phân tử Etilen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen(13’). -GV: Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. (Phụ đạo HS yếu kém). -GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom. -GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom. -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng. (Phụ đạo HS yếu kém). -GV: Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng. -HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV. C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O -HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: dung dịch Brom bị mất màu. -HS: Nghe giảng và ghi vở. -HS: Viết gọn CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br C2H4 + Br2 C2H4Br2 -HS: Lắng nghe và viết PTHH xảy ra. CH2 = CH2 + CH2 = CH2 CH2 - CH2 - CH2 - CH2 III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi: C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O 2. Phản ứng với Brôm CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br C2H4 + Br2 C2H4Br2 - Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không CH2 = CH2 + CH2 = CH2 CH2 - CH2 - CH2 - CH2 Polietilen (PE) -Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp Kết luận: Phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. Hoạt động 4 . Tìm hiểu ứng dụng của etilen(3’). -GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 118 và cho biết etilen có những ứng dụng gì trong đời sống thực tế? -HS: Đọc SGK và trả lời Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, nhựa PVC, axit axetic, Đicloetan, kích thích quả mau chín IV . ỨNG DỤNG - Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, nhựa PVC, axit axetic, đicloetan, kích thích quả mau chin. 4. Củng cố(8’): - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” SGK/119 - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/119. (Phụ đạo HS yếu kém). 5. Nhận xét - Dặn dò (1’): - Nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học. - GV giao bài tập về nhà: Bài tập 1,2,3 SGK/119, chuẩn bị bài: “ Axetilen” IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: