Tiết 46, Bài 37: Etylen - Lê Anh Linh

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

 Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen.

 Biết các phản ứng đặc trưng của etilen.

 Nắm được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen.

2. Kĩ năng:

 Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử

 Phân biệt metan với etilen.

3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

 Mô hình phân tử etilen dạng rỗng(đặc).

 Dụng cụ điều chế khí etilen.

2. HS:

 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp(1’): 9A1 / 9A2 /

2. Kiểm tra bài cũ(8’):

HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan

HS2: Sữa bài tập 2,3 SGK/116.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nguyên liệu dùng để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Chất đó là khí etilen. Vậy thì etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?

b. Các hoạt động chính:

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 46, Bài 37: Etylen - Lê Anh Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 27/01/2010
Tiết 46 Ngày dạy: 30/01/2010 	
 BÀI 37. ETILEN 	 
Công thức phân tử : C2 H4
Phân tử khối: 28
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
 Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen.
 Biết các phản ứng đặc trưng của etilen.
 Nắm được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen. 
2. Kĩ năng: 
 Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử
 Phân biệt metan với etilen.
3. Thái độ: 
 Cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 
 Mô hình phân tử etilen dạng rỗng(đặc).
 Dụng cụ điều chế khí etilen.
2. HS: 
 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan
HS2: Sữa bài tập 2,3 SGK/116.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nguyên liệu dùng để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Chất đó là khí etilen. Vậy thì etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’).
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí etien và nêu tính chất vật lí của etilen.
-GV: Y/C HS tính tỉ khối của etilen so với không khí và nêu nhận xét.
-HS: Quan sát và nêu một số tính chất vật lí của etilen. 
-HS: => Etilen hơi nhẹ hơn không khí
I. Tính chất vật lí
- Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen(5’).
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử etilen dạng rỗng và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etilen. 
-GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen 
-GV: Giới thiệu về liên kết đôi trong phân tử etilen.
-HS: Lắp mô hình, quan sát và nêu đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử Cacbon có 2 liên kết.
-HS: 
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
II. Cấu tạo phân tử
=>Trong phân tử Etilen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen(13’). 
-GV: Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. 
-GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom. 
-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng.
-GV: Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng.
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra: dung dịch Brom bị mất màu. 
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
-HS:
Viết gọn 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
-HS: Lắng nghe và viết PTHH sảy ra.
CH2 = CH2 + CH2 = CH2  
 CH2 - CH2 + CH2 - CH2  
III . Tính chất hoá học 
1. Tác dụng với oxi:
C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
2. Phản ứng với Brôm 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 
3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không 
CH2 = CH2 + CH2 = CH2 
 CH2 - CH2 + CH2 - CH2  
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 
Hoạt động 4 . Tìm hiểu ứng dụng của etilen(3’). 
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 118 và cho biết etilen có những ứng dụng gì trong đời sống.
-HS: Đọc SGK và trả lời
- etilen dùng làm rượu etilic, nhựa PE, PVC, axit axetic, Điloctan, kích tích quả mau chín 
IV . Ứng dụng:
 (SGK)
4. Củng cố(6’): 
 HS đọc “Em có biết?” SGK/119.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/119.
5. Dặn dò về nhà(3’): 
 GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 SGK/119.
 Chuẩn bị bài: “ Axetilen” .
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 37. Etilen - Trần Vũ Yên Trang - Trường THCS Đạ M’rông.doc