I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống.
Tuần 25 Ngày soạn: 14/02/2012 Tiết 47 Ngày dạy : 21/02/2012 BÀI 38. AXETILEN Công thức phân tử : C2H2 Phân tử khối: 26 I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học - Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Mô hình phân tử metan dạng đặc. Dụng cụ điều chế khí axetilen . Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom . b.HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Đàm thoại - Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 / 9A2/ 9A3/..... 9A4......./............ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. Viết PTHH minh hoạ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’): Chúng ta đã được tìm hiểu cấu tạo và tính chất của metan, etilen. Vậy axetilen có cấu tạo giống hay khác 2 hợp chất trên? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’) -GV giới thiệu: Công thức phân tử, phân tử khối của axetilen. -GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng C2H2 và rút ra tính chất vật lí của axetilen. - HS: Nghe giảng - HS: Trả lời I. Tính chất vật lí Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử (7’) - GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử axetilen dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của axetien - GV: Viết công thức cấu tạo của axetien? - HS: Lắp ráp mô hình và nhận xét giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết 3. - HS: Viết công thức cấu tạo II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết 3 trong đó có hai liên kết kém bền. Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axetilen (8’) - GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen em hãy dự đoán TCHH của axetilen. - GV: Làm thí nghiệm điều chế và đốt cháy khí axetilen - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH -GV: Làm thí nghiệm dẫn khí axetilen vào dung dịch Brom có màu cam. - GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng và viết PTHH. - GV thông báo: Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử Brom nữa -GV giới thiệu: Axetilen cũng có phản ứng cộng với hidro và một số chất khác . - HS: Nghe giảng và trả lời - HS: Quan sát. -HS: Trả lời: Axetilen cháy với ngon lửa sáng. Phản ứng toả nhiều nhiệt - HS: Viết PTHH 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O - HS: Quan sát - HS: Màu da cam của dung dịch brom bị nhạt màu - HS: Lắng nghe. - HS: Nghe giảng III . Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi : 2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O => hỗn hợp 2V C2H2 và 5V O2 là hỗn hợp nổ rất mạnh. 2. Phản ứng với Brom: H – CC – H + Br – Br Br – CH = CH – Br Viết gọn C2H2 + Br2 C2H2Br2 Br – CH = CH – Br + Br – Br Br2CH – CH Br2 Viết gọn C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4 Hoạt động 4: Ứng dụng (5’) - GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 121 và cho biết axetilen có những ứng dụng gì trong đời sống? - HS: Đọc SGK và trả lời IV . Ứng dụng: (SGK) - Làm nhiên liệu và nhiên liệu trong công nghiệp. Hoạt động 5: Điều chế (5’). - GV: Gọi HS nêu lại cách điều chế axetilen. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Trả lời. - HS: Viết PTHH V. Điều chế Trong phòng thí nghiệm : CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2 2CH4C2H2 + 3H2 4. Cũng cố - Dặn dò về nhà (8’) : a. Cũng cố: (7’) Cho HS so sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4, C2H4, C2H2 và hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Hãy viết phương trình hóa học. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Hướng dẫn giải Lời giải a) Viết phương trình hóa học: b)+ Tính số mol của Brom + Tính số mol của hỗn hợp khí + Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol + Lập hệ phương trình: - Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2 - Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. C2H4 + Br2 C2H4Br2 x x C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 y 2y b) + Số mol của brom tham gia phản ứng: + Số mol của hỗn hợp khí là: Gọi x là số mol của C2H4 Gọi y là số mol của C2H2 Suy ra x = 0,015(mol), y = 0,01(mol) - Số mol của C2H4 là 0,015 mol Số mol của C2H2 là 0,01 mol + - Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H4 - Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H2 b.Dặn dò về nhà (1’): Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5/122. Chuẩn bị bài “ Benzen” . IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: