1. Kiến thức:
* HS cần nắm vững:
- Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
- Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước biến đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tìm ĐKXĐ và giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận, chính xác trong khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Lớp dạy: 8A Tiết: 2 Ngày dạy: 10/01/2012 Sĩ số:.........Vắng:........ Tiết 47: §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 1) I- MỤC TIÊU: Kiến thức: * HS cần nắm vững: - Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình. - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước biến đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm ĐKXĐ và giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận, chính xác trong khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, thước thẳng, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập điều kiện của biến để giái trị của phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương, thước thẳng. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra:? Định nghĩa hai phương trình tương đương? à Gọi HS lên bảng trả lời - nhận xét - Cho điểm. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu (8ph) - GV chiếu phương trình ? Nêu cách biến đổi? - GV yêu cầu HS trả lời ?1 - GV vậy phương trình đã cho và phương trình x = 1 có tương đương không? - GV: Vậy khi biến đổi PT có chứa ẩn ở mẫu đến PT không chứa ẩn ở nữa có thể được PT mới không tương đương. Bởi vậy, khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của PT. - HS theo dõi - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS nghe GV trình bày 1/Ví dụ mở đầu: Bài giải Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế: Thu gọn: x= 1 ?1 x = 1 không là nghiệm của phương trình vì tại x= 1 giá trị phân thức không xác định. Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của một phương trình (10 ph) Phân thức xác định khi nào? Điều kiện xác định của phương trình? GV chiếu VD1và hướng dẫn HS tìm ĐKXĐ GV yêu cầu HS làm ?2 - HS trả lời - HS trả lời - HS theo dõi - HS trả lời miệng ?2 2. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ)của phương trình - ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Ví dụ 1: SGK ?2 a) ĐKXĐ của phương trình là: x -10 => x 1 x +10 => x -1 b) ĐKXĐ của phương trình là : x -20 => x 2 Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (8ph) - GV chiếu ví dụ 2 GV: Hãy tìm ĐKXĐ của phương trình GV: Hãy quy đồng 2 vế của phương trình rồi khử mẫu. ? Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử mẫu có tương đương không? GV: Vậy ở bước này ta dùng kí hiệu suy ra (=>) chứ không dùng kí hiệu tương đương (). - Sau khi đã khử mẫu, ta tiếp tục giải phương trình theo các bước đã biết. ? x= có thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình hay không? GV: Vậy để giải 1 phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải thực hiện mấy bước? GV chiếu cách giải PT chứa ẩn ở mẫu - HS đọc ví dụ - HS thực hiện - HS thực hiện - HS trả lời - HS theo dõi - HS thực hiện - HS trả lời - HS nêu các bước giải - HS nhắc lại 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2:Giải phương trình sau: ĐKXĐ: x 0; x 2 MTC: 2x (x - 2) 2(x2 - 4) = 2x2 + 3x 2x2 – 8 – 2x2 – 3x =0 – 8 – 3x =0 x=(thỏamãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {} *Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (Tr 21 – SGK) Củng cố, luyện tập: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài bằng cách vẽ bản đồ tư duy. Bài 27 tr 22 – SGK Giải phương trình sau: - ĐKXĐ: x -5 => 2x - 5 = 3x +15 3x-2x = - 5 - 15 x = -20 (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={ - 20 } - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - So sánh với phương trình không chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những bước nào? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm. - BT 27 ( b, c, d), 28( a, b) trang 22. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: