Tiết 49, Bài 38: Axetilen

I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: HS biết:

 -Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.

 -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

 -Tính chất hóa học: Phản ứng cộng với dung dịch Brom, phản ứng cháy.

 -Ứng dụng: Nhiên lệu và nguyên liệu trong công nghiệp.

 2.Kĩ năng:

 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của axetilen.

 - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.

 -Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.

 -Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.

 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.

II.CHUẨN BỊ:

 1.GV:-Hình 4.12-SGK(phóng to) và bộ lắp ráp mô hình phân tử C2H2 dạng rỗng và đặc.

 +Dụng cụ: 3 ống nghiệm(2 ống có nhánh), nút cao su, ống hút, diêm, giá sắt, kẹp gỗ, cốc, 2 ống dẫn khí.

 +Hóa chất: đất đèn, dung dịch Brom, nước cất.

 2.HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.

III.NỘI DUNG DẠY VÀ HỌC:

 1.Hoạt động 1: (5phút)

 a.Ổn định lớp:

 b.Kiểm tra bài cũ:

 Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của etilen. Viết PTPỨ.

 2.Hoạt động 2: (32 phút)

 Etilen có CTPT: C2¬H4. Nếu ta bớt đi 2 nguyên tử hiđro thì ta được một phân tử mới C2H¬2, có tên là axetilen. Vậy để hiểu rõ về tính chất vật lí, đặc điểm công thức phân tử, tính chất hóa học cũng như ứng dụng của axetilen.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 8035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 49, Bài 38: Axetilen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án Hóa 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 49-Bài 38: AXETILEN
 -CTPT: C2H2
 -PTK: 26
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS biết:
 -Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
 -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
 -Tính chất hóa học: Phản ứng cộng với dung dịch Brom, phản ứng cháy.
 -Ứng dụng: Nhiên lệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
 2.Kĩ năng:
 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của axetilen.
 - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
 -Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
 -Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.
 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ:
 1.GV:-Hình 4.12-SGK(phóng to) và bộ lắp ráp mô hình phân tử C2H2 dạng rỗng và đặc.
 +Dụng cụ: 3 ống nghiệm(2 ống có nhánh), nút cao su, ống hút, diêm, giá sắt, kẹp gỗ, cốc, 2 ống dẫn khí.
 +Hóa chất: đất đèn, dung dịch Brom, nước cất.
 2.HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
III.NỘI DUNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Hoạt động 1: (5phút)
 a.Ổn định lớp:
 b.Kiểm tra bài cũ:
 Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của etilen. Viết PTPỨ.
 2.Hoạt động 2: (32 phút)
 Etilen có CTPT: C2H4. Nếu ta bớt đi 2 nguyên tử hiđro thì ta được một phân tử mới C2H2, có tên là axetilen. Vậy để hiểu rõ về tính chất vật lí, đặc điểm công thức phân tử, tính chất hóa học cũng như ứng dụng của axetilen. Chúng ta tìm hiểu bài 38: “AXETILEN.” (1p’) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2.1(4 phút) I.Tính chất vật lí.
Yêu cầu hs quan sát hình 4.9/120-SGK
?Cho biết khí axetilen được thu bằng cách nào? Chứng tỏ điều gì?
?Khí C2H2 nặng hay nhẹ hơn không khí? Vì sao?
-Dựa vào thông tin SGK:
?Cho biết tính chất vật lí của axetilen?
-GV hệ thống:
-Chuyển ý: Phân tử axetilen có đặc điểm cấu tạo như thế nào, có gì khác so với các hyđrocacbon đã học.Để hiểu rõ ta tìm hiểu mục II.
-HS quan sát
-Bằng cách đẩy nước. Chứng tỏ axetilen ít tan trong nước.
- Axetilen nhẹ hơn không khí. Vì 
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
-Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d =26/29)
Hoạt động 2.2(6 phút) II.Cấu tạo phân tử
?Nhận xét thành phần các nguyên tố có trong phân tử axetilen?
Yêu cầu hs quan sát hình 4.10-SGK và giới thiệu.
?HS viết công thức cấu tạo của phân tử axetilen?
Gv nhận xét.
-GV giới thiệu và cho các em quan sát mô hình dạng rỗng và dạng đặc của phân tử axetilen.
?Từ CTCT của C2H2 nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C trong phân tử?
- Giữa 2 nguyên tử C có 3 liên kết gọi đó là liên kết ba.
?Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen?
-GV hệ thống:
-Trong không gian, phân tử axetilen có 4 nguyên tử cùng nằm trên một đường thẳng, nên góc liên kết là 180o.
Chuyển ý: Với đặc điểm cấu tạo như trên thì axetilen có những tính chất hóa học nào? 
-Có 2 nguyên tử C và 2 nguyên tử Hydro.
-HS quan sát.
-Hs lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung
-Hs quan sát.
-Giữa C và C có 3 liên kết.
-Có một liên kết ba giữa C với C và hai liên kết đơn giữa C với H.
-Axetilen có CTCT:
 H - C ≡ C - H
Viết gọn: HC ≡ CH
-Phân tử axetilen, có một liên kết ba giữa C với C. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Hoạt động 2.3(12 phút) III.Tính chất hóa học
?Các em thử dự đoán axetilen có cháy không? Giải thích vì sao.
GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất và biểu diễn thí nghiệm: Điều chế khí axetilen và sau một phút mới đốt ở đầu ống dẫn khí thủy tinh vuốt nhọn.
?Quan sát nêu hiện tượng và rút ra kết luận?
GV hệ thống
?HS viết PTHH?
-Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt.
?Trong thực tế phản ứng này vận dụng để làm gì?
-Giáo dục hs cẩn thận khi đốt cháy khí axetilen.
- axetilen cháy vì axetilen là một hidrocacbon.
-Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tạo ra cacbon dioxit và nước, tỏa nhiều nhiệt.
- Hs viết PTHH. Lớp nhận xét.
-Hàn cắt kim loại.
1.Axetilen cháy 
 a.TN
 b.Nhận xét:
-Axetilen cháy tạo ra Cacbon đioxit và nước, tỏa nhiều nhiệt.
 2C2H2(k) + 5O2 
 4CO2(k) + 2H2O(h)
?Dự đoán axetilen có làm mất màu dung dịch Brom không? Dựa vào đâu em dự đoán?
-Để chứng minh dự đoán axetilen làm mất màu dung dịch Brom. Các em quan sát thí nghiệm sau: GV làm TN, dẫn khí axetilen qua dung dịch Brom màu da cam.
? Quan sát nhận xét màu của dung dịch Brom?
?Từ thí nghiệm em rút ra kết luận?
GV hệ thống:
?HS viết PTHH dưới dang CTCT thu gọn?
- Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa. Trong thực tế, Brom có thể cộng tiếp cho đến khi phân tử còn liên kết đơn.
 C2H2 + 2Br2 C2H2Br2
?Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì? 
?Dựa vào phương trình, cho biết tại sao axetilen cộng với 2 phân tử Brom ?
-Trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng cộng với hidro và một số chất khác.
GV kết luận:
Chuyển ý: Từ những tính chất trên, axetilen có những ứng dụng gì?
- Axetilen làm mất màu dung dịch brôm vì trong phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền.
- HS quan sát.
- Màu da cam của dung dịch Brom bị mất.
-HS trả lời lớp nhận xét.
-HS lên bảng, lớp viết và nhận xét.
- Phản ứng cộng.
-Vì trong phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền.
 2.Axetilen làm mất màu dung dịch Brom: 
 a.Thí nghiệm:
 b.Nhận xét
-Axetilen có phản ứng cộng với Brom trong dung dịch.
(k) + Br-Br(dd) 
 Br –CH = CH- Br(l)
 (không màu) Br-CH=CH-Br(l)+Br-Br(dd) 
 Br2CH -CHBr2(l) 
 *Những chất có liên kết ba trong phân tử tham gia phản ứng cộng.
Hoạt động 2.4(4 phút) IV.Ứng dụng
?Dựa vào thông tin SGK,cho biết axetilen có những ứng dụng gì?
GV hệ thống:
?Dựa vào tính chất nào mà axetilen có ứng dụng trên?
Chuyển ý: Để biết khí axetilen được điều chế bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu mục V.
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Axetilen cháy tỏa nhiều nhiệt khoảng 3000oC.
-Axetilen làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.
-Axetilen làm nguyên liệu để sản xuất poli(vinyl clorua), cao su, axit axetic và nhiều hóa chất khác.
Hoạt động 2.5(4 phút) V.Điều chế
GV: Treo hình 4.12-SGK: Điều chế và thu khí axetilen trong phòng thí nghiệm. Giới thiệu và yêu cầu HS quan sát.
?Trong PTN, Axetilen được điều chế từ nguyên liệu nào?
?HS viết PTHH?
GV diễn giảng trên hình 4.12-SGK (phóng to)
? Cho biết vai trò của bình đựng dung dịch NaOH?
-Ngoài ra, axetilen còn được điều chế bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 C2H2 +3H2
-HS quan sát.
- Cho Canxi cacbua hợp nứớc.
HS nhận xét, bổ sung.
-HS viết PTHH, lớp nhận xét.
- Khí axetilen sinh ra còn lẫn nhiều tạp chất khí, nên dd NaOH có vai trò làm sạch khí axetilen.
1. Cho Canxi cacbua (đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O 
 C2H2 + Ca(OH)2
2. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
 6/ 3.Hoạt động 3: Củng cố (6 phút)
 - Phản ứng đặc trưng của axetilen là phản ứng gì?
 (Gv nhấn mạnh: Axetilen cộng với Brom trong dung dịch theo tỉ lệ tối đa là 1:2)
 - Làm bài tập 1-SGK/122.
 - Có 2 lọ khí mất nhãn đựng riêng biệt: C2H2 và CH4.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết.
 3/ 4.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.(3 phút)
 -Học bài và làm bài tập 25 SGK/ 122.
 -Xem bài mới: “BENZEN”.
 * Công thức phân tử , công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
 * Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phản ứng đặc trưng.
 * Ứng dụng.
 IV.RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Đức Chánh, Ngày tháng 2 năm 2012.
 Giáo viên hướng dẫn

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 38. Axetilen (2).doc