I)MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần và cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên .
- Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ .
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên ở nước ta, vị trí, tình hình khai thác ở nước ta hiện nay.
2.Kỹ năng: Biết cách bảo quản, phòng tránh cháy nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu mỏ .
3.Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, có tinh thần tập thể cao.
II)Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ trưng cất dầu mỏ và ứng dụng các sản phẩm dầu mỏ thu được từ chế biến dầu mỏ. 2.Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
Ngày soạn: 27/02/2014 Ngày dạy: 08/03/2014 TIẾT 49 - BÀI 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN . I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần và cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên . - Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ . - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên ở nước ta, vị trí, tình hình khai thác ở nước ta hiện nay. 2.Kỹ năng: Biết cách bảo quản, phòng tránh cháy nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu mỏ . 3.Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, có tinh thần tập thể cao. II)Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ trưng cất dầu mỏ và ứng dụng các sản phẩm dầu mỏ thu được từ chế biến dầu mỏ. 2.Học sinh: Nghiên cứu trước bài. III)Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra sĩ số lớp và ổn định tổ chức lớp học.(3 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) kiểm tra hai học sinh: 1. Benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? 2. Làm bài tập 3 trang 125 SGK. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: (2 phút) Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá ở Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy dầu mỏ và khí thiên có ở đâu, được khai thác như thế nào, có thể tách ra được những sản phẩm nào và có những ứng dụng gì? 4.Các hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BÀI *Hoạt động I: Dầu mỏ. (15 phút) - Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất về dầu mỏ. - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, nêu câu hỏi trắc nghiệm. Giáo viên(GV): Sử dụng SGK em hãy nêu tính chất vật lí của dầu mỏ. Học sinh(HS): Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. GV: Nêu câu hỏi trắc nghiệm. Dầu mỏ có ở đâu? A. Trên mặt đất B. Trong lòng đất C. Trong biển D. Dưới đáy biển HS: Chọn đáp án B GV: Dầu mỏ có trong lòng đất, tập trung thành những vùng lớn, gọi là mỏ dầu. GV: Treo hình 4.16 và yêu cầu HS dựa vào hình hãy cho biết mỏ dầu gồm bao nhiêu lớp? HS: Mỏ dầu có 3 lớp: lớp khí ở trên, lớp dầu có hòa tan khí ở giữa và lớp nước mặn ở dưới đáy. GV: Hãy cho biết thành phần chính của lớp khí và nó chiếm bao nhiêu phần trăm trong mỏ dầu? HS: Thành phần chính của lớp khí là khí metan, trong mỏ dầu khí mêtan chiếm 75%. GV: Hãy cho biết thành phần của lớp dầu? HS: Là hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon khác nhau. GV: Dầu mỏ được khai thác như thế nào? HS: đọc SGK GV: Muốn khai thác dầu, người ta khoan những lỗ khoan gọi là giếng dầu. Khi khoan trúng lớp dầu lỏng, dầu sẽ tự phun lên do áp suất cao của khí dầu mỏ. Khi lượng dầu giảm thì áp suất khí cũng giảm, người ta phải dùng bơm hút dầu lên hoặc bơm nước xuống để đẩy dầu lên. GV: Dầu mỏ sau khi khai thác sẽ được chế biến như thế nào, cả lớp cùng quan sát tranh sau. Một bạn có thể lên bảng trình bày cách người ta chế biến dầu mỏ dựa theo hình được treo trên bảng. HS: Dầu thô sau khi được khai thác sẽ được đưa vào trong một tháp chưng cất và trên tháp chưng cất này chúng ta thấy có những ống dẫn các sản phẩm khác nhau, ở từng mức nhiệt độ khác nhau sẽ cho sẽ các sản phẩm khác nhau. GV: Tại sao lại có sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các sản phẩm ấy như vậy? HS: Vì dầu mỏ là hỗn hợp của nhiều loại hiđrôcacbon khác nhau. GV: Vậy với với phương pháp chưng cất dầu mỏ sẽ cho ra những sản phẩm nào? HS: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. GV: Cho HS xem một số mẫu sản phẩm làm từ dầu mỏ. GV: Ngoài phương pháp chưng cất dầu mỏ thì chúng ta còn phương pháp nào khác để chế biến dầu mỏ không? HS: Phương pháp crackinh dùng để chế biến dầu nặng thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị. GV: So với phương pháp chưng cất dầu mỏ, thì phương pháp crăckinh có ưu điểm gì? HS: Dùng phương pháp crăckinh có thể tăng lượng xăng thu được so với phương pháp chưng cất dầu mỏ. Nhờ phương pháp crăckinh, lương xăng thu được chiếm khoảng 40% khối lượng dầu mỏ. GV: Dầu nặng Xăng + Hỗn hợp khí. Phương trình tổng quát: GV: Cho HS làm bài tập nhóm. Chọn phương pháp đúng: C9H20 C6H14 + . a. C4H10 b. C4H8 c. C3H8 d. C3H6 I. Dầu mỏ: 1. Tính chất vật lí: SGK 2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ: + Dầu mỏ có trong lòng đất, tập trung thành mỏ dầu. +Mỏ dầu có 3 lớp: - Lớp khí: Thành phần chính của lớp khí là khí metan. - Lớp dầu là hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon khác nhau. - Lớp nước mặn. 3. Cách khai thác dầu mỏ: SGK 4. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: + Phương pháp chưng cất dầu mỏ có thể thu được: khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường + Phương pháp Crắckinh làm tăng lượng xăng thu được. Dầu nặng Xăng + Hỗn hợp khí. *Hoạt động II: Khí thiên nhiên. (3 phút) - Mục tiêu: Tìm hiểu khí thiên nhiên. - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. GV: Treo hình 4.18 và yêu cầu học sinh nhận xét về hàm lượng khí meetan trong khí thiên nhiên. HS: Khí mêtan chiếm 95% trong khí thiên nhiên cho nên ta có thể nói thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là khí mêtan. GV: Em hãy cho biết khí thiên nhiên có ở đâu? HS: Ở trong lòng đất. GV: Ứng dụng của khí thiên nhiên là gì? HS: Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. II. Khí thiên nhiên: Thành phần chủ yếu là khí metan. *Hoạt động III: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta. (7 phút) - Mục tiêu: Sơ lược về tình hình dầu mỏ và khí đốt ở nước ta. - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan GV: Quan sát hình 4.19 một em hãy kể tên một số mỏ dầu khí ở nước ta? HS: Mỏ Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng, Lan Đỏ, Rồng, GV: Vậy dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta tập trung chủ yếu ở đâu? HS: Dầu mỏ và khí tư nhiên ở nước ta chủ yếu tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam. GV: Quan sát hình 4.20 và cho biết sản lượng khai thác dầu ở Việt Nam và cho nhận xét. HS: Sản lượng khai thác dầu ở Việt Nam tăng liên tục qua các năm. GV: Ưu điểm của dầu mỏ nước ta là hàm lượng lưu huỳnh thấp, tuy nhiên do hàm lượng parafin cao nên dầu mỏ nước ta dễ bị đông đặc. Dầu mỏ là một trong những nhiên liệu quan trọng nhất của xã hội hiện đại dùng để sản xuất điện và cũng là nhiên liệu của tất cả các phương tiện giao thông vận tải. Hơn nữa, dầu cũng được sử dụng trong công nghiệp hóa dầu để sản xuất các chất dẻo và nhiều sản phẩm khác. Vì thế dầu thường được ví như là "vàng đen". Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên rất dễ gây ra ô nhiễm môi trường và các tai nạn cháy nổ. Vì vậy, trong quá trình sản xuất và vận chuyển dầu, khí phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn đã đặt ra. III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguyên liệu và nhiên liệu quý trong đời sống và trong công nghiệp. 3.Cũng cố: (7 phút) GV: Cho HS làm bài tập nhóm. Chọn phương án đúng: 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a. Dầu mỏ là một đơn chất. b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp c. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác. d. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. e. Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau 2. Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau : a. Phun nước vào ngọn lửa. b. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa. c. Phủ cát vào ngọn lửa. Cách làm nào ở trên là đúng. 3. C12H26 . a. C6H14 + C6H10 b. C6H14 + C7H12 c. C7H16 + C5H12 d. C7H16 + C5H10 IV. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Bài vừa học: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4/119. - Bài sắp học: Nghiên cứu bài Nhiên liệu ” cho tiết học sau, hãy trả lời một số câu hỏi sau: 1. Nhiên liệu là gì? 2. Nhiên liệu được phân làm mấy loại? 3. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả? VI.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: