Tiết 49, Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1.Kiến thức :- HS hiểu được phép trừ hai số nguyên.

 2.Kĩ năng : - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.

 3.Thái độ : - Bước đầu hình thành được dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự.

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng.

- HS: Đọc trước bài.

III. Phương Pháp:

 - Hướng dẫn, vấn đáp, rèn luyện, đặt và giải quyết vấn đề.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1382Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 49, Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 02/12/2013
Ngày dạy : 05/12/2013
Tuần: 16
Tiết: 49
§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. Mục Tiêu:
 	1.Kiến thức :- HS hiểu được phép trừ hai số nguyên.
 	2.Kĩ năng : - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
 	3.Thái độ : - Bước đầu hình thành được dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: Đọc trước bài.
III. Phương Pháp: 
	- Hướng dẫn, vấn đáp, rèn luyện, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (12’)
 	Tính và so sánh: 	a) 3 – 1 và 3 + (-1)	b) 3 – 2 và 3 + (-2)
	c) 3 – 3 và 3 + (-3)	d) 2 – 2 và 2 + (-2)
	e) 2 – 1 và 2 + (-1)	g) 2 – 0 và 2 + 0
	Sau khi kiểm tra xong, GV cho HS dự đoán:	h) 3 – 4 = ?
	i) 3 – 5 = ?
	k) 2 – (-1) = ?
	l) 2 – (-2) = ?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
 Ta có: 3 – 1 = 3 + (-1) nghĩa là từ phép trừ ta chuyển thành phép cộng. Hai số 1 và -1 là hai số như thế nào với nhau?
 Như vậy, ta đã chuyển từ phép trừ thành phép cộng nhưng mà cộng với số như thế nào với số ban đầu?
 GV giới thiệu thế nào là phép trừ hai số nguyên và
 Hai số đối nhau.
 Cộng với số đối của số ban đầu.
 HS chú ý và nhắc lại
1. Hiệu của hai số nguyên 
	Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b.
Hiệu của số nguyên a với số nguyên b kí hiệu là: a – b
a – b = a + (– b)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
công thức tổng quát của phép trừ.
 GV trình bày VD giúp HS hiểu rõ hơn nữa.
à Chốt ý.
Hoạt động 2: (10’)
 GV cho HS đọc VD
 Nhiệt độ giảm 40C nghĩa là ta phải dùng phép cộng hay phép trừ?
 GV giới thiệu nhận xét như trong SGK.
à Chốt ý.
 HS chú ý theo dõi.
 Một HS đọc to VD.
 Phép trừ
 3 – 4 = 3 + (-4) = -1
 HS chú ý và nhắc lại
VD: 	3 – 8 = 3 + (-8) = -5
	(-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 
2. Ví Dụ: (SGK)
Giải: Nhiệt đôï giảm 40C nên ta có:
	3 – 4 = 3 + (-4) = -1
Vậy, nhiệt đọ hôm nay ở SaPa là -10C 
Nhận xét: Phép trừ trong N không phải lúc nào cũng thực hiện được, còn trong Z thì luôn thực hiện được.
 4. Củng Cố ( 10’)
 	- GV cho HS nhắc lại cách trừ hai số nguyên.
	- Cho HS làm các bài tập 47, 48, 49.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 4’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 51, 52, 53, 54. (GVHD).
 6. Rút Kinh Nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 7. Phép trừ hai số nguyên - Nguyễn Văn Giáp - Trường THCS Đạ Long.doc