I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác, và hai định lý trong bài.
2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề .
Ngày soạn: 03 / 09 / 2014 Ngày dạy: 06 / 09 / 2014 Tuần: 3 Tiết: 5 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác, và hai định lý trong bài. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III . Phương Pháp Dạy Học : - Đặt và giải quyết vấn đề . III. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào lúc học bài mới) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) - GV: Vẽ rABC, vẽ đường thẳng qua D là trung điểm của AB và song song với BC cắt AC tại E. Em hãy dự đoán vị trí của E so với AC. - Từ đây, GV giới thiệu định lý 1. - GV: vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. - GV: Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên như thế nào với nhau? - GV: Hai cạnh bên của hình thang song song thì ta suy ra được điều gì? So sánh AD và EF. - GV: hướng dẫn HS chứng - HS: làm bài tập ?1. GT rABC, AD = DB DE//BC KL AE = EC - HS: chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. - HS: vẽ hình, ghi GT, KL - HS: DB//EF - HS: DB = EF - HS: AD = EF - HS: chứng minh theo sự hướng dẫn của GV 1. Đường trung bình của tam giác: ?1: Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. Chứng minh: Kẻ EF//AB (FAB). Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên song song nên DB = EF. Mặt khác: DB = AD (gt) nên AD = EF Xét rADE và rEFC ta có: (đồng vị) AD = EF (cmt) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG minh rADE = EFC (g.c.g) - GV: giới thiệu như thế nào là đường trung bình của tam giác. Hoạt động 2: (15’) - GV: giới thiệu định lý và yêu cầu HS nhắc lại. - GV: vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF. - GV: Em có nhận xét gì về hai tam giác rAED và rCEF? - GV: yêu cầu HS c.minh So sánh AD và DB; hai góc và . So sánh DB và CF DB ntn so với CF? DBCF là hình gì? - HS: chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. - HS: theo dõi và nhắc lại định lý. - HS: vẽ hình, ghi GTKL - HS: trả lời - HS: chứng minh. AD = CF và DB = CF DB//CF DBCF là hình thang DF//BC và DF = BC (cùng bằng ) Do đó: rADE = EFC (g.c.g) AE = EC Vậy, E là trung điểm của AC. Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lý 2: GT rABC, AD = DB AE = EC KL DE//BC, DE = BC:2 Chứng minh: Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF Ta dễ thấy rAED = rCEF (c.g.c) Suy ra: AD = CF và Mặt khác: AD = DB (gt) nên DB = CF Vì nên AD//CF DB//CF Do đó: DBCF là hình thang. Hình thang DBCF có hai đáy DB = CF nên DF//BC và DF = BC Do đó: DE//BC và DE = DF = BC 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3 - GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học. 5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 20, 21, 22. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: