Tiết 5, Bài 4: Nguyên tử

I. Mục tiêu:

 1- Kiến thức: Nhận biết được: Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử ; nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương & vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm ; hạt nhân gồm (P) mang điện tích dương & (n) không mang điện ; vỏ nguyên tử gồm cac (e) luôn chuyển động quanh hạt nhân tạo thành lớp ; trong nguyên tử số p = số e điện tích của 1 p = điện tích của 1 e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu nên nguyên tử trung hoà về điện.

 2- Kĩ năng: x/đ được đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử .

 3 - Thái độ: tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố thường gặp như H, O.

II. Đồ dùng dạy học:

 1. G/v: - Vẽ sơ đồ phóng to các nguyên tử hiđro, oxi, magiê, heli, nitơ, neon, silic, kali, canxi, nhôm dùng cho phần 2, 3

 - Phiếu học tập số 1 dùng cho phần 3

 2. H/s: - Đọc trước bài 4 sgk

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 5, Bài 4: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:.. Tiết 5 – Bài 4: nguyên tử 
Giảng: .
I. Mục tiêu: 
 1- Kiến thức: Nhận biết được: Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử ; nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương & vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm ; hạt nhân gồm (P) mang điện tích dương & (n) không mang điện ; vỏ nguyên tử gồm cac (e) luôn chuyển động quanh hạt nhân tạo thành lớp ; trong nguyên tử số p = số e điện tích của 1 p = điện tích của 1 e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu nên nguyên tử trung hoà về điện.
 2- Kĩ năng: x/đ được đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
 3 - Thái độ: tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố thường gặp như H, O. 
II. Đồ dùng dạy học:
 1. G/v: - Vẽ sơ đồ phóng to các nguyên tử hiđro, oxi, magiê, heli, nitơ, neon, silic, kali, canxi, nhôm dùng cho phần 2, 3
 - Phiếu học tập số 1 dùng cho phần 3
 2. H/s: - Đọc trước bài 4 sgk
III. Phương pháp: Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ
 1. ổn định lớp (1 phút: 8A1: . 8A2: .
 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học ):
 3. Tiến hành tổ chức các h/đ:
 * Khởi động (1 phút): Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo được tạo ra từ chất này chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng & các em sẽ được biết trong bài này. 
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 (9 phút)
* Mục tiêu: Nêu được khái niệm nguyên tử và trình bày được cấu tạo nguyên tử 
- Chúng ta đều biết các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử là gì ?
- Y/c học sinh trả lời – h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Có hàng trục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm lọai nguyên tử 
- G/v giới thiệu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương & vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm
- G/v thông báo đặc điểm của hạt electron
- Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân & lớp vỏ được cấu tạo như thế nào vào nội dung (2)
Hoạt động 2 (10 phút)
* Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo hạt nhân nguyên tử, khối lượng hạt nhân.
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt protron & nơtron
- H/s chú ý nghe & ghi bài
- G/v thông báo đặc điểm của từng loại hạt
? Căn cứ vào t/c của hạt protron nếu nguyên tử có cùng số hạt protron thì chúng có đặc điểm gì ? 
? Nếu nguyên tử trung hoà về điện thì số protron & số nơtron sẽ như thế nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Hướng dẫn đọc thông tin phần 2 cho biết:
 Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt protron & khối lựơng của một hạt nơtron ?
- Thảo luận nhóm thống nhất kết quả (1 phút) - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức 
- Electron có khối lượng rất bé vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
Hoạt động 3 (18 phút)
* Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của lớp electron từ đó biết được các nguyên tử liên kết với nhau.
- G/v giới thiệu: Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh & sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định.
- H/s nghe & ghi vào vở. 
- G/v đưa sơ đồ nguyên tử oxi: (số e, số lớp e, số e lớp ngoài) cho h/s quan sát 
- Đưa phiếu học tập lên bảng – sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” 
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
 Số e trong ng/tử 
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hđro
Magiê
Nitơ
Canxi
- Thảo luận nhóm thống nhất kết quả ( 2 phút) - Đ/d nhóm báo cáo lên điền bảng, nhóm khác bổ xung
( G/v gợi ý với h/s: Cách x/đ số p trong hạt nhân dựa vào điện tích hạt nhân)
G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn:
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
 Số e trong ng/tử 
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hđro
1
1
1
Magiê
12
12
3
2
Nitơ
7
7
2
5
Canxi
20
20
4
2
? Q/s sơ đồ nguyên tử magiê, nitơ, canxi, nhôm, silic, kali ... các em hãy nhận xét số e tối đa ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu ?
- Thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn.
1. Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
- Cấu tạo nguyên tử gồm:
 + 1 hạt nhân mang điện tích dương
 + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm)
- Cấu tạo Electron: 
 + Kí hiệu: e
 + Có điện tích âm nhỏ nhất (-)
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi protron & nơtron
 a) Hạt protron 
- Kí hiệu: p
- Điện tích: (+)
 b) Hạt nơtron
- Kí hiệu: n
- Điện tích: Không mang điện
- Các nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại
- Nguyên tử luôn luôn trung hoà về điện nên:
 số p = số e
- Protron & nơtron có cùng khối lượng 
3. Lớp electron
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân & sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số eklectron nhất định
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết 
4.Củng cố, đánh giá (5 phút): 
 a) Nguyên tử là gì ?
 b) Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ?
 c) Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó ?
 d) Nguyên tử cùng loại là gì ? 
 e) Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ?
5. Hướng dẫn học tập (1 phút): - BTVN: Từ bài 1 – bài 4 tr.15 sgk
 - Đọc bài đọc thêm tr.16 sgk & đọc trước bài 5 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Nguyên tử (2).doc