I. Mục tiêu tiết học
1. Kiến thức
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, và từ đó tạo ra các chất. Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử. Biết đặc điểm của hạt electron.
- Biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của hai loại hạt trên. Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
- Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh.
3. Thái độ
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn.
Tiết 5 Ngày soạn: Bài 4: NGUYÊN TỬ Mục tiêu tiết học Kiến thức Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, và từ đó tạo ra các chất. Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử. Biết đặc điểm của hạt electron. Biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của hai loại hạt trên. Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton. Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau. Kĩ năng Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh. Thái độ Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn. Chuẩn bị Sơ đồ nguyên tử: neon, hidro, oxi, natri Tiến trình tiết học Ổn định lớp Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò 1.Nguyên tử là gì? Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. Nguyên tử gồm: -Hạt nhân mang điện tích dương -Lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron. Hạt electron : Kí hiêu: e Điện tích: - 1 Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095.10-28 gam Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? GV:Thuyết trình: Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử là gì? HS: trả lời GV: thuyết trình: Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. GV: Giới thiệu Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. HS: Nghe và ghi Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương. Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. GV: Thông báo đặc điểm của hạt electron HS: Nghe và ghi Electron : Kí hiêu: e Điện tích: - 1 Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095.10-28 gam GV: Chúng ta sẽ xét xem hạt hân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào. 2.Hạt nhân nguyên tử Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và notron. Hạt proton: Kí hiệu: p Điện tích: +1 Khối lượng: 1,6726.10-24 gam Hạt notron: Kí hiệu: n Điện tích: không mang điện Khối lượng: 1,6748.10-24 gam Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Trong nguyên tử: Số p = số e mnguyên tử ≈ mhạt nhân Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử GV: Giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và notron. GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. HS: Nghe và ghi Hạt proton: Kí hiệu: p Điện tích: +1 Khối lượng: 1,6726.10-24 gam Hạt notron: Kí hiệu: n Điện tích: không mang điện Khối lượng: 1,6748.10-24 gam GV: Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng loại. HS: Nghe và ghi Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. GV: hỏi Em có nhận xét gì về số proton và electron trong nguyên tử? HS: trả lời GV: Hỏi Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng 1 hạt proton và 1 hạt notron? HS: Trả lời GV: Thuyết trình: Vì vậy khối lượng của nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân. Hoạt động 3: Củng cố GV: yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức chính của bài Nguyên tử là gì? Nguyên tử đc cấu tạo bởi những hạt nào? Nguyên tử cùng loại là gì? Vì sao các nguyên tử đó có khả năng liên kết được với nhau. Hoạt động 4: Dặn dò Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK tr.15,16
Tài liệu đính kèm: