I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết cách điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
Vận dụng vào việc làm một số bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và nhận biết phản ứng thế.
3. Thái độ:
Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
Chuẩn bị thí nghiệm điều chế khí hidro.
2. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
Tuần 26 Ngày soạn: 22/02/2010 Tiết 50 Ngày dạy: 24/02/2010 Bài 31. ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết cách điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hiểu được khái niệm phản ứng thế. Vận dụng vào việc làm một số bài tập liên quan. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và nhận biết phản ứng thế. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế khí hidro. 2. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1/ 8A2/ 8A3./.. 8A4./.. 2. Kiển tra 10’: Câu 1(10đ): Xác định sự khử, sự oxi hóa? Chất khử, chất oxi hóa và cân bằng PTHH trong các phản ứng sau Fe2O3 + CO CO2 + Fe 2. CuO + H2 Cu + H2O Đáp án: Sự khử 1. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (oxh) (kh) Sự oxi hoá Sự khử 2. CuO + H2 Cu + H2O (oxh) (kh) Sự oxi hoá 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp khi người ta cần dùng khí hidro thì làm thế nào để điều chế được khí hidro. Phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm(13’). -GV: Làm thí nghiệm điều chế khí H2. Yêu cầu quan sát và nêu hiện tượng sảy ra. -GV: Đậy nút cao su. Đưa tàn đóm vào đầu ống dẫn khí . Gọi HS nhận xét. -GV: Nhỏ một giọt dung dịch vào ống nghiệm rồi đem cô cạn sẽ thu được muối. Đó là muối gì? Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra? -GV hỏi: Có thể thu H2 bằng cách nào? -GV: Để điều chế hidro người ta còn thay Zn bằng Fe, Al, thay HCl bằng H2SO4. -HS: Quan sát và nêu hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện. -HS: Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy. -HS: Muối đó là ZnCl2: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 -HS: Đẩy nước và đẩy không khí.( Giống thu O2). -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. I. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm 1. Trong phòng thí nghiệm Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Hoạt động 2. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong công nghiệp(5’). -GV: Giới thiệu cách điều chế khí H2 trong công nghiệp: Điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ. -GV: Giới thiệu sơ đồ điện phân nước. -HS: Nghe giảng và ghi vở. -HS: Nghe giảng và viết PT điện phân: 2H2O 2H2 + O2 II. Điều chế khí hidro trong công nghiệp - Điện phân nước 2H2O 2H2 + O2 - Dùng than khử oxi của nứơc - Điều chế hidro từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng thế (8’). -GV: Em đã được học các loại phản ứng nào? -GV: Trong phản ứng: Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 Đâu là đơn chất? Đâu là hợp chất? -GV: Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của các chất trong phản ứng. -GV: Các phản ứng hoá học như trên gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là gì? -HS: Phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp. -HS: Theo dõi và tìm hiểu: Zn là đơn chất HCl là hợp chất -HS: Nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. -HS: Trả lời và ghi vở. III. Phản ứng thế - Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất. Trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất Ví dụ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 4. Củng cố(7’): HS: Đọc phần đọc thêm để biết thêm về bình Kip điều chế H2. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 5 SGK/117. 5. Dặn dò về nhà(1’): Bài tập về nhà: 1,3,4 SGK/ 117. Chuẩn bị bài: “ Bài luyện tập 6 ”. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: