Tiết 50, Bài 33: Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế - Đào Thị Vân

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên giúp học sinh biết được:

- Phương pháp điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 tác dụng với Zn hoặc Al); cách thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước;

- Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.

2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản;

- Viết PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Al) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)

- Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể

- Tính được thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

II. TRỌNG TÂM

- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm

- Khái niệm phản ứng thế.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 50, Bài 33: Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế - Đào Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/02/2013
Người soạn: Đào Thị Vân
Tiêt 50
Tuần: 26
BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Sau bài này giáo viên giúp học sinh biết được:
Phương pháp điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 tác dụng với Zn hoặc Al); cách thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước;
Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.
Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnhrút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản;
Viết PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Al) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)
Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể
Tính được thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
TRỌNG TÂM
Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
Khái niệm phản ứng thế.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Trực quan
Hỏi đáp – tìm tòi
Làm thí nghiệm
CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của giáo viên:
Soạn giáo án
Dụng cụ: 1 nút có ống vuốt nhọn, ống dẫn, 5 ống nghiệm sạch, 1 chậu thủy tinh, diêm, đèn cồn, ống nhỏ giọt, giá sắt, mặt kính đông hồ, kẹp ống nghiệm, giá.
Hóa chất: dd axit HCl, vài mảnh kẽm.
Chuẩn bị của học sinh:
 Xem trước phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định tổ chức
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Nêu tính chất hóa học của hiđro và PTPU minh họa cho mỗi tính chất đó?
1, Tác dụng với oxi
2H2 + O2 	2 H2O
2, Tác dụng với đồng (II) oxit
H2 + CuO H2O + Cu
HS2: Đứng tại chỗ nêu ứng dụng của hiđro
Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, hàn kim loại;
Nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, hợp chất hữa cơ
Dùng làm chất khử điều chế 1 số kim loại từ oxit của chúng
Bơm vào khinh khí cầu, bóng bay..
Bài mới:
Đặt vấn đề:
	Gọi Hs nêu các ứng dụng của khí hiđro → Vậy bằng cách nào điều chế được chất khí hữu dụng này? Và phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng gì? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Làm thí nghiệm điều chế khí H2 trong ống nghiệm
Giới thiệu phương pháp điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl.
Gọi 1 học sinh đọc cách tiến hành thí nghiêm trong sách giáo khoa.
Làm thí nghiệm: Cho 1 mảnh kẽm vào ống nghiệm và rót 2-3ml dung dịch axit HCl vào đó. (vừa làm vừa giới thiệu dụng cụ, hóa chất)
? Hãy quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống vuốt nhọn. Chờ khoảng 1 phút cho khí H2 đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm, đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. Yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được.
Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. Yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được.
Nếu nhỏ 1 giọt dung dịch trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ và hơ trên ngọn lửa đèn cồn. sẽ được chất rắn màu trắng . Chất rắn đó là ZnCl2
Kẽm đã tác dụng với HCl tạo ra khí hidro và kẽm clorua. Gọi 1 học sinh lên bảng viết PTPU. HS ghi bài
Với các thí nghiệm lượng nhỏ ta có thể điều chế H2 trong ống nghiệm để dùng, nhưng với những thí nghiệm cần lượng lớn khí H2 thì phải dùng dụng cụ nào khác để điều chế. Các em có thể quan sát bộ dụng cụ như hình 5.5/sgk . Đó là bình Kíp đơn giản.
Ở chương trước chúng ta đã được học riêng 1 bài điều chế khí oxi. 1 em hãy nhắc lại cách thu khí oxi đã được học. Thu khí hiđro có giống thu khí oxi không các em hãy quan sát cô làm thí nghiệm sau:
Giới thiệu bộ dụng cụ đã chuẩn bị, hóa chất để điều chế H2. Giới thiệu có 2 cách thu khí H2: đẩy nước và đẩy không khí
Làm thí nghiệm thu khí bằng cách đẩy nước trong ống nghiệm, giới thiệu cách thu đẩy không khí.
? 1 em hãy cho cô biết thu khí hiđro có giống thu khí oxi không? Nếu khác thì khác ở chỗ nào?
Phát phiếu học tập cho từng bàn, mỗi bàn 1 nhóm thảo luận trong 4 phút:
Hoàn thành PTHH sau:
Fe + HCl 	 ® .. + . ­
Fe + .	 ® FeSO4 + H2 ­
Al + H2SO4 	® .....	 + ..... ­
... + HCl 	 ® AlCl3 + H2 ­
Gọi 2 nhóm lên bảng báo cáo: 1 nhóm viết 2 phương trình đầu, 1 nhóm viết 2 phương trình sau.
Nhận xét kết quả các nhóm.
Lưu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II
Điều chế Hiđro trong công nghiệp trong chương trình giảm tải. em nào có hứng thú về nhà đọc thêm sgk.
HS ghi bài
HS nêu hiện tượng:
Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần; Đó là khí hidro
Khí không làm cho đóm than hồng bùng cháy;
Ngọn lửa cháy với màu xanh nhạt
- Xuất hiện chất rắn màu trắng trên mặt kính.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl 	 ® ZnCl2 + H2 ­
- Thu khí oxi vào lọ hoặc ống nghiệm bằng 2 cách: oxi đẩy không khí ra khỏi lọ; oxi đẩy nước ra khỏi ống nghiệm.
- Thu khí hidđro bằng cách đẩy không khí phải úp ngược ống nghiệm vì H2 nhẹ hơn không khí. Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí để ngửa miệng ống nghiệm.
HS ghi bài
- Thảo luận hoàn thành PT
Fe + 2HCl 	 ® FeCl2 + H2 ­ 
Fe + H2SO4 	 ® FeSO4 + H2 ­
2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 ­
2Al + 6HCl 	 ® 2AlCl3 + 3H2 ­
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO
Nguyên liệu: Cho kim loại Zn hay Al, Fe tác dụng với dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng;
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 ­
Có thể thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng 2 cách: H2 đẩy nước ra khỏi ống nghiệm hoặc H2 đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chỉ vào phương trình phản ứng điều chế H2 hỏi hs: Phương trình này có thuộc loại phản ứng nào đã học không?
Để biết đó là phản ứng nào thì chúng ta sang phần II. Phản ứng thế là gì
Viết phương trình dưới đây lên bảng dùng phấn màu viết nguyên tử H
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 ­
Trong phản ứng trên nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit?
Trong phản ứng trên nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro trong hợp chất axit. Đó được gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là phản ứng như thế nào. Gọi hs đọc định nghĩa phản ứng thế trong sgk
? Các em đã được học những loại phản ứng nào?
Sau đây các em hãy áp dụng những kiến thức đã học làm bài tập sau
- Gv treo bảng phụ bài tập: lập PTHH của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Mg + O2 - - > MgO
KMnO4 - - > K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe + CuCl2 - - > FeCl2 + Cu
P2O5 + H2O - - > H3PO4
Zn + H2SO4loãng - - > ZnSO4 + H2
Gọi 5 hs lên bảng viết 5 phương trình trên. Nhận xét
- HS trả lời “không”
- Nguyên tử hiđro đã được nguyên tử Zn thay thế
HS đọc định nghĩa: phản ứng thế là phản ứng hóa học giữ đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
HS ghi định nghĩa vào vở
- Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế.
2Mg + O2 2MgO
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Zn + H2SO4loãng ® ZnSO4 + H2
PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
VD: Zn + 2HCl→ ZnCl2+ H2 ­
4. Củng cố
- Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 1 sgk/117
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4,5 sgk/117
Hướng dẫn bài tập 4:
a. viết 4 PTHH
b. Tính nH2; dựa vào PTHH xác định tỉ lệ số mol của H2 với kim loại Zn, Fe à nZn, nFe à mZn, mFe
5. Dặn dò
Về nhà học bài, làm bài tập 4,5.
	Ôn lại những kiến thức đã học trong chương, chuẩn bị bài luyện tập 8
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế - Đoàn Thị Vân.doc