Tiết 50, Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đỗ Thừa Trí

I. Mục tiêu:

 - HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành: đo gián tiếp chiều cao và khoảng cách, nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp.

II. Chuẩn bị:

- GV:

- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 GV yêu cầu HS nhắc lại ba trường hợp đồng dạng của tam giác.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1718Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 50, Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 07 – 03 – 2009
Tuần: 27
Tiết: 50
§9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu: 
	- HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành: đo gián tiếp chiều cao và khoảng cách, nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp. 
II. Chuẩn bị:
- GV:
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	GV yêu cầu HS nhắc lại ba trường hợp đồng dạng của tam giác.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (17’)
	GV giới thiệu nội dung bài toán và vẽ hình.
	GV hướng dẫn các bước thực hiện đo đạc.
	rA’BC’ABC thì tỉ số đồng dạng là gì?
	A’C’ = ?
	Vói số liệu cụ thể, GV cho HS tính chiều cao của cây.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ýtheo dõi.
	HS thay số và tính.
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật:
A
B
C
C’
A’
a) Tiến hành đo đạc:
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc.
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây. Xác định giao điểm B của CC’ và AA’.
b) Tính chiều cao của cây:
rA’BC’ABC 
Với AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m 
Ta có:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (18’)
	GV giới thiệu nội dung bài toán và vẽ hình.
	GV hướng dẫn các bước thực hiện đo đạc.
	Hướng dẫn HS vẽ rA’B’C’ trên giấy với B’C’ = a’; ; .
	rA’B’C’rABC theo tỉ số 
	Đo A’B’ trên hình vẽ thì AB = ?
	Vói số liệu cụ thể, GV yêu cầu HS thay số và tính.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ýtheo dõi.
	HS thay số và tính.
2. Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được:
a) Tiến hành đo đạc:
A
B
C
a
- Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó.
- Dùng giác kế, đo các góc và 
b) Tính khoảng cách BC:
Vẽ trên giấy rA’B’C’ với B’C’ = a’; ; .
rA’B’C’rABC theo tỉ số 
Đo A’B’ trên hình vẽ 
Với a = 100m; a’ = 4cm ta có:
Đo A’B’ = 4,3cm ta có:
	AB = 4,3.2500 = 10750cm = 107,5m
 	4. Củng Cố:
 	 - Xen vào lúc học bài mới.
	5. Dặn Dò: (5’)
 	 - Về nhà xem lại hai bài toán vừ trình bày.
	- Chuẩn bị dụng cụ như hai bài toán trên để tiết sau thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đỗ Thừa Trí.doc