Tiết 51, Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

1) Kiến thức: - HS hiểu định lí và hệ quả nói về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và bất đẳng thức tam giác.

2) Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập.

3) Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, ý thức học tập.

II. Chuẩn Bị:

GV: Thước thẳng, compa.

 HS: Thước thẳng, compa.

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1673Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 51, Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 15 / 3 /2014
Ngày dạy : 18 / 3 /2014
Tuần: 28
Tiết: 51
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - HS hiểu định lí và hệ quả nói về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và bất đẳng thức tam giác.
2) Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập.
3) Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, ý thức học tập.
II. Chuẩn Bị:
GV: Thước thẳng, compa.
 HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy: 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 : 	
 7A3 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy vẽ rABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
 GV: giới thiệu định lý.
 GV: vẽ hình.
 GV: hướng dẫn HS cách vẽ thêm điểm D.
 GV:So sánh và 
 GV:So sánh và 
 GV:So sánh và 
 GV:Ápdụng tính chất giữa cạnh và góc đối diện trong rBCD ta suy ra điều gì?
 BD = ?
 Nhận xét, chuyển ý.
 HS: chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
 HS: chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
 HS: vẽ theo.
 HS: 
 HS: 
 HS: 
 HS: BD > BC
 HS: BD = AB + AC
1. Bất đẳng thức tam giác: 
Định lý: (sgk)
GT rABC
KL AB + AC > BC
 AB + BC > AC
 AC + BC > AB
Chứng minh: 
Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC 
Ta có: 	(1)
Mặt khác: rACD cân tại A nên ta có:
	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: (3)
Từ (3) và xét rBCD ta có:
	BD > BC
Hay	AB + AC > BC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (14’)
 GV: hướng dẫn HS chuyển vế bất đẳng thức tam giác thì sẽ có hệ quả.
 GV: giới thiệu hệ quả.
 GV: chốt lại bằng nhận xét trong SGK.
 GV: Vì sao không vẽ được rABC có độ dài như trên?
 Nhận xét, chốt ý.
 HS: chú ý theo dõi và làm theo GV.
 HS: đọc hệ quả.
 HS: đọc nhận xét.
 HS: suy nghĩ trả lời.
2. Hệ quả của BĐT tam giác: 
Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại.
AB > AC – BC;	AB > BC – AC
AC > AB – BC;	AC > BC – AB 
BC > AB – AC;	BC > AC – AB
Nhận xét: AB – AC < BC < AB + AC
VD: Lý do không vẽ được rABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm là vì
	AB + AC = 3cm < BC = 4cm
4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 15 theo nhóm.
	- Nhận xét, ghi điểm.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 16, 17, 18 (GVHD).
	- Tiết sau : luyện tập.
6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác - Nguyễn Văn Giáp - Trường THCS.doc