Tiết 54, Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số - Đinh Thị Hồng Phương

I. Mục tiêu:

 Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.

 Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

 Nhận biết và lập được một biểu thức đại số.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Giáo án, phòng máy chiếu, thước thẳng, SGK, bài tập liên quan, bút dạ.

HS: SGK, bút, vở, giấy nháp, thước, xem trước bài mới.

 

doc 6 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1365Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 54, Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số - Đinh Thị Hồng Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Tiết 54
Chương IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu:
Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
Nhận biết và lập được một biểu thức đại số.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phòng máy chiếu, thước thẳng, SGK, bài tập liên quan, bút dạ.
HS: SGK, bút, vở, giấy nháp, thước, xem trước bài mới.
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, yêu cầu lớp giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chương mới
GV: Ở những tiết trước các em đã được học nội dung của chương thống kê. Hôm nay, chúng ta sẽ bước sang 1 chương mới với nội dung cũng rất thú vị, đó là chương IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
Trong chương này, các em sẽ được nghiêm cứu những nội dung sau:
Khái niệm về biểu thức đại số.
Giá trị của 1 biểu thức đại số.
Đơn thức.
Đơn thức đồng dạng.
Đa thức.
Cộng, trừ đa thức.
Đa thức một biến.
Nghiệm của đa thức một biến.
Tiết học hôm nay, mời các em cùng cô nghiêm cứu bài 1 của chương, bài: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
HS: Lắng nghe lời giới thiệu chương mới của GV.
HS: Lấy tập vở ra ghi nội dung bài mới.
Hoạt động 2: Nhắc lại vể biểu thức
GV: Ở các lớp dưới, ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, làm thành một biểu thức.
VD: 5+3-2 ; 23.47 ; 12:6.2 là những biểu thức.
GV: Ngoài những VD kể trên, em nào có thể cho cô 1 số VD khác về 1 biểu thức được không?
GV: Nhấn mạnh, những biểu thức trên được gọi là biểu thức số.
GV: Cho HS làm VD SGK/24
Nd: Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm) và chiều dài bằng 8 (cm).
GV: Gọi 1 HS trả lời và yêu cầu 1 vài em khác nhận xét câu trả lời của bạn.
GV: Cho HS quan sát hình ảnh minh họa bài tập ?1 và yêu cầu HS làm ?1 vào vở.
GV: Chiều dài của hình chữ nhật tính được không? Tính như thế nào đây?
GV: Vậy, biểu thức cần tìm là biểu thức nào đây?
GV: Vừa rồi, các em được ôn tập về biểu thức số.Bây giờ, mời các em cùng cô nghiêm cứu mục 2) Khái niệm về biểu thức đại số. Để xem, giữa biểu thức số và biểu thức số có gì giống và khác nhau.
HS: nghe giảng.
HS: Lấy VD về một biểu thức.
HS: ghi bài vào vở.
HS: Làm VD vào vở.
Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là:
(8+5).2 (cm)
HS: Trả lời 
HS: Nhận xét.
HS: Làm bài ?1 vào vở.
HS: Tính được. Chiều dài hình chữ nhật là: 3+2 (cm).
HS: Là biểu thức: 3.(3+2) (cm2)
HS: Lắng nghe lời giới thiệu nội dung tiếp theo của bài học.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học phần khái niệm về biểu thức đại số
GV: Nêu bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và a (cm).
GV: Cho HS quan sát hình ảnh minh họa cho bài toán.
GV: Giải thích: trong bài toán trên, người ta đã dùng chữ a để viết thay cho 1 số nào đó. Vậy, tương tự Vd đã làm ở trên, biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật trong bài toán này là biểu thức nào đây?
GV: Khi cô cho a=10 ta có biểu thức (*) biểu thị chu vi của hình chữ nhật nào đây?
GV: Vậy khi a= 2,5 ta có biểu thức (*) biểu thị chu vi của hình chữ nhật nào đây?
GV: Biểu thức (*) là biểu thức dùng để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5 (cm), cạnh còn lại là a (cm) (a là 1 số nào đó). Cô gọi biểu thức (*) là 1 biểu thức đại số.
GV: Đưa ?2 lên máy chiếu và yêu cầu 1 HS đọc nội dung ?2.
GV: Chiều rộng của hình chữ nhật đã biết số đo cụ thể chưa?
GV: Chưa biết số đo chiều rộng của hình chữ nhật, liệu ta có thể tìm được số đo của chiều dài chưa?
GV: Đưa hình ảnh minh họa ?2 cho HS quan sát.
b cm
2 cm
b cm
GV: Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là b (cm) (b>0). Dựa vào hình vẽ trên, chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu?
GV: Biểu thức biểu thị diện tích các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là biểu thức nào?
GV : Chốt lại: những biểu thức : b+2 ; b.(b + 2) là những biểu thức đại số.
GV: Vậy khi thay b=3 vào biểu thức (**) thì biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật là biểu thức nào?
GV: Biểu thức: (b+2).b và biểu thức (3+2).3 có gì giống và khác nhau?
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
Hỏi : Vậy thế nào là biểu thức đại số ? 
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và yêu cầu HS về học thuộc khái niệm về biểu thức đại số SGK trang 25.
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ tr 25
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: kiểm tra lại các ví dụ, nhận xét đánh giá.
GV: Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số, người ta thường không viết dấu nhân giữa các chữ với nhau hoặc giữa chữ và số. Ví dụ:
 4.x 	4x
 4.x.y	4xy
 1.x 	 x
(-1).x. y	 -xy
Trong biểu thức đại số, người ta cũng dùng các dấu ngoặc ( ) , [ ] , { } để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Cho HS làm bài ?3 (tr 25 SGK)
GV: Quãng đường, vận tốc, thời gian liên hệ với nhau theo công thức nào?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm ?3 
GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Giới thiệu biến số: Trong biểu thức đại số vì các chữ có thể đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, ta gọi những chữ như vậy là biến số (còn gọi tắt là biến). VD: Trong biểu thức đại số 30x thì x được gọi là biến.
GV:Trong các biểu thức đại số : b + 2 ; b(b + 2) ; 5x + 35y đâu là biến số?
GV: Cho HS đọc chú ý SGK/25.
HS: Đọc đề bài toán trên máy chiếu.
HS: Quan sát hình ảnh minh họa của bài toán.
HS: Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: 2.(5+a) (*)
HS: Khi a=10 thì biểu thức (*) biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và 10 (cm).
HS: Khi a=2,5 thì biểu thức (*) biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và 2,5 (cm).
HS: Đọc nội dung ?2 SGK/25
HS: Chưa biết.
HS: Chưa.
HS: Quan sát hình ảnh minh họa.
HS: Chiều dài của hình chữ nhật là: b+2 (cm).
HS: Biểu thức biểu thị diện tích các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là biểu thức: (b+2).b (cm2) (**)
HS: Ta được biểu thức: (3+2).3 (cm2)
HS: So sánh
Giống nhau: đều là biểu thức chứa các phép toán cộng và nhân.
Khác nhau: Biểu thức (b+2).b chứa chữ (đại diện cho các số), còn biểu thức (3+2).3 chỉ chứa số.
HS: Trả lời: Những biểu thức nào trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có cả các chữ (đại diện cho các số) gọi là Biểu thức đại số
HS: Khái niệm về biểu thức đại số (SGK/25).
HS: nghiên cứu ví dụ tr 25.
HS: Lấy VD về biểu thức đại số.
HS: Chép những lưu ý này vào vở.
HS: Làm ?3 (tr 25 SGK).
HS: Liên hệ theo công thức: 
S= v.t
HS: 2 HS lên làm ?3 
HS1 : a) 30x (km)
HS2 : b) 5x + 35y (km)
HS: Nhận xét.
HS: Lắng nghe sự hướng dẫn của GV.
HS: biểu thức đại số : b + 2 và b(b + 2) có b là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến.
HS: Đọc phần chú ý SGK/25.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
GV: Cho HS giải bài tập 1 SGK/26 
 Gọi 1HS lên bảng giải.
GV: Cho HS giải bài 2 tr 26 SGK.
GV: Gọi HS lên bảng giải bài 2.
GV: Cho HS làm bài tập 3 SGK/26.
GV: Gọi 1 số HS trả lời bằng miệng, sau đó GV đối chiếu với đáp án đã soạn trên máy.
Đáp án bài tập 3 SGK/26.
x - y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + k
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y) (x - y)
Hiệu của x và y
GV: Nhắc lại những lí thuyết trọng tâm của bài học hôm nay nếu còn thời gian.
HS : a) x + y ; b) x.y
 c) (x + y)(x - y)
HS: Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h. Diện tích hình thang là : 
HS: Làm bài tập 3 SGK/26.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời khi GV đặt câu hỏi.
Hoạt động 5: Hướng dẫn công việc về nhà cho HS
Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số ?
Bài tập về nhà : 4, 5 SGK 
Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5, tr 9, 10 SBT
Đọc trước bài giá trị của một biểu thức đại số
	Giáo viên hướng dẫn	Giáo sinh thực tập
	Phan Thị Mỹ Hạnh	Đinh Thị Hồng Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Khái niệm về biểu thức đại số - Đinh Thị Hồng Phương.doc