I) MỤC TIÊU :
Kiến thức: - Nắm vững các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản.
- Nắm vững mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt.
Kĩ năng: - Tính được các giá trị lượng giác của các góc.
- Vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức lượng giác.
- Biết áp dụng các công thức trong việc giải các bài tập.
Thái độ: Luyện tính cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : Giáo án, bài giảng, phiếu học tập.
- HS : SGK, vở ghi, xem lại phần I, II bài Giá trị lượng giác của một cung.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu định nghĩa các giá trị lượng giác của một cung ?
Câu 2: và xác định khi nào?
3-Bài mới:
Tiết 54: §2: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG ( Tiết 2 ) I) MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nắm vững các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản. - Nắm vững mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt. Kĩ năng: - Tính được các giá trị lượng giác của các góc. - Vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức lượng giác. - Biết áp dụng các công thức trong việc giải các bài tập. Thái độ: Luyện tính cẩn thận, tư duy linh hoạt. II) CHUẨN BỊ: GV : Giáo án, bài giảng, phiếu học tập. HS : SGK, vở ghi, xem lại phần I, II bài Giá trị lượng giác của một cung. III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1- Ổn định lớp. 2- Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu định nghĩa các giá trị lượng giác của một cung a ? Câu 2: và xác định khi nào? 3-Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các công thức lượng giác cơ bản Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung GV chiếu hình đường tròn lượng giác và gợi ý để HS phát hiện ra công thức đầu tiên. Người ta đã chứng minh được 4 công thức sau gọi là công thức lượng giác cơ bản. Gv trình chiếu công thức để HS chép bài GV chiếu ví dụ 1. Gợi ý để học sinh CM Gọi một HS lên bảng làm GV trình chiếu ví dụ 2 và ví dụ 3. Gợi ý để học sinh CM Gọi hai HS lên bảng làm HS theo dõi, suy nghĩ để trả lời câu hỏi Chép bài vào vở HS chép vào vở và suy nghĩ làm. HS lên bảng làm ví dụ. Chép ví dụ vào vở và tự suy nghĩ hoặc xem gợi ý của GV. Lên bảng làm ví dụ. III. Quan hệ giữa các GTLG 1. Công thức lượng giác cơ bản sin2a + cos2a = 1 1 + tan2a = (a ¹ + kp) 1 + cot2a = (a ¹ kp) tana.cota = 1 (a ¹ ) Ví dụ 1: Chứng minh công thức: Ví dụ 2: Cho với Tính Ví dụ 3: Cho với Tính Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt GV trình chiếu hình vẽ và hướng dẫn để HS nhận ra được cos(–a) = cosa sin(–a) = –sina GV trình chiếu Ví dụ 4 và gợi ý để HS thấy được việc áp dụng công thức cung đối nhau GV nói thêm cũng có thể bấm máy tính. Nhưng nếu gặp bài có tham số thì không thể Giáo viên trình chiếu phần b và hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để phát hiện ra công thức. Giáo viên trình chiếu phần b và hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để phát hiện ra công thức. Giáo viên trình chiếu phần b và hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để phát hiện ra công thức. HS theo dõi trên màn hình và suy nghĩ để trả lời các câu hỏi. HS theo dõi trên màn hình và suy nghĩ để trả lời các câu hỏi. Ở vi dụ này HS phải nhớ được giá trị lượng giác của các cung đặc biệt HS theo dõi trên màn hình và trả lời câu hỏi HS theo dõi trên màn hình và trả lời câu hỏi HS theo dõi trên màn hình và trả lời câu hỏi 2. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt a) Cung đối nhau: a và –a cos(–a) = cosa sin(–a) = –sina tan(–a) = –tana cot(–a) = –cota Ví dụ 4: b) Cung bù nhau: a và p – a sin(–a) = sina cos(–a) = –cosa tan(–a) = –tana cot(–a) = –cota c) Cung hơn kém p: a và (a + p) sin(a + p) = –sina cos(a+p) = –cosa tan(a+p) = t ana cot(a + p) = cota sin = cosa cos = sina tan = cota cot = tana d) Cung phụ nhau: a và Hoạt động 3: Tổng kết mục 2 và lấy ví dụ áp dụng GV: Hướng dẫn HS các nhớ 4 cụm công thức trên GV hướng dẫn để HS làm ví dụ 5. HS nghe giảng và ghi nhớ. Có thể góp ý về cách nhớ công thức. HS theo dõi và lên làm ví dụ. cos đối, sin bù, phụ chéo, hơn kém tang, côtang. Ví dụ 5: Rút gọn biểu thức: 4- Củng cố: GV chiếu lại công thức phần 1 và cách nhớ công thức phần 2. 5- Dặn dò: Học bài và làm các bài tập: 3, 4, 5 (Trang 148) RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: