I.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
HS cần có những hiểu biết căn bản về
- Học sinh biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo Châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của các đảo Châu Đại Dương.
- Biết quan sát , phân tích các bản đồ , biểu đồ, tranh ảnh để nắm được kiến thức.
2. Về kĩ năng
. - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ .
3. Về giáo dục
- Giáo dục các em tinh thần dũng cảm , không ngại nguy hiểm gian khổ trong nghiên cưu , thám hiểm địa lý .
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ Châu Đại Dương.
- Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên,chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người.
Ngày giảng : .. Chương IX: Châu đại dương. Tiết 55 baì 48: thiên nhiên châu đại dương. I.Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức : HS cần có những hiểu biết căn bản về - Học sinh biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo Châu Đại Dương. - Hiểu được đặc điểm tự nhiên của các đảo Châu Đại Dương. - Biết quan sát , phân tích các bản đồ , biểu đồ, tranh ảnh để nắm được kiến thức. 2. Về kĩ năng . - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ . 3. Về giáo dục - Giáo dục các em tinh thần dũng cảm , không ngại nguy hiểm gian khổ trong nghiên cưu , thám hiểm địa lý . II. Phương tiện dạy học - Bản đồ Châu Đại Dương. - Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên,chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người. III. Cách thức tiến hành Trực quan, đàm thoại, so sánh IV. Tiến trình dạy học A. Tổ chức B. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực ? C. Bài mới : Giới thiệu GV giới thiệu về chõu Đại Dương: Cỏch đõy khoảng vài chục năm trở về về trước, trờn thế giới người ta hiểu Chõu Đại Dương là toàn bộ vựng đảo nằm ở trung tõm và phần tõy Thỏi Bỡnh Dương. Đại bộ phận cỏc đảo ở đõy là những đảo san hụ và đảo nỳi lửa rất nhỏ bộ, nằm rải rỏc trong một khụng gian rộng lớn. Tổng diện tớch của tất cả cỏc đảo vào khoảng gần 1 triệu km2, bằng 1/ 50 diện tớch bề mặt đại dương thuộc phạm vi vựng đảo núi trờn. Bởi vậy, người ta mới gọi vựng đảo này là chõu Đại Dương. Chõu Đại Dương lỳc đú cũn phõn biệt với chõu Úc( nay gọi là ễ-xtrõy-li-a) và một số đảo nhỏ xung quanh. Sau này, người ta gộp lại từ hai chõu : Chõu Úc và chõu Đại Dương. GV treo lược đồ tự nhiờn chõu Đại Dương. Hướng dẫn HS quan sỏt kết hợp hỡnh 48.1 (SGK) Yờu cầu học sinh xỏc định vị trớ lục địa ễxtrõylia và cỏc đảo lớn của chõu Đại Dương CH : Lục địa ễxtrõylia thuộc bỏn cầu nào? Giỏp với biển và đại dương nào? ( thuộc bỏn cầu đụng, giỏp biển ÂĐD, TBD và nhiều biển nhỏ khỏc) CH : Xỏc định vị trớ giới hạn cỏc chuỗi đảo thuộc chõu Đại Dương? (gồm 4 chuỗi đảo) GV chia lớp thành 4 nhúm, mỗi nhúm nghiờn cứu về vị trớ và nguồn gốc cỏc chuỗi đảo. Cỏc nhúm trỡnh bày kết quả, GV chuẩn xỏc + Nhúm đảo Mờ-la-nờ-di nằm ở phớa Bắc và Đụng Bắc lục địa ễ-xtraay-li-a, từ xớch đạo đến khoảng vĩ tuyến 23-24 độ Nam. Cỏc đảo lớn là Niu Ghi- nờ, Bi-xmacs, Xụ-lụ-mụn, Nu-ven Ca-lờ-đo-ni + Nhúm đảo Mi-croo-nờ-di: năm ở phớa Bắc và Đụng Bắc Mờ-la-nờ-di, khoảng từ 10 độ Nam đến 28 độ Bắc, nghĩa là trong vành đai nhiệt đới. Đảo lớn là Gu-am. + Nhúm đảo Pụ-li-nờ-di: nằm ở phớa đụng kinh tuyến 180 độ, thuộc vựng trung tõm TBD, khoảng từ 23-24 độ Bắc đến 28 độ Nam, trong vành đai nhiệt đới, ở phớa Nam lan tới vũng đai cận nhiệt của bỏn cầu Nam. Cỏc đảo lớn là Ha-oai, Vi-ti Lờ-vu.. trong quần đảo Phi-gi. + Đảo Niu Di- lõn. GV gt về nguồn gốc cỏc đảo: + Đảo lục địa là đảo được hỡnh thành từ một bộ phận lục địa bị tỏch ra do phần đất liến nằm giữa đảo và lục địa bị đứt góy, sụt lỳn, biển tràn ngập tạo thành eo biển hay biển hẹp.VD: đảo Ma-đa-gat-xca ở Chõu Phi, cỏc đảo Niu Ghi-nờ, Bi-xmac, Nờ ven Ca-lờ-đụ-ni thuộc nhúm đảo Mờ-la-nờ-di.. Cỏc đảo lục địa cú DT lớn nhỏ khỏc nhau, trong đú cú cỏc đảo rất lớn như đảo Niu Ghi-nờ rộng tới 888000km2, nghĩa là lớn hơn 2,5 lần DT nước ta. + Đảo đại dương là những đảo xuất hiện giữa đại dương, nằm rất xa bờ cỏc lục địa. Cỏc đảo này được hỡnh thành do 2 nguồn gốc khỏc nhau: một do hoạt động của nỳi lửa ngầm dưới đỏy đại dương, tạo thành cỏc đảo nỳi lửa và một do sự phỏt triển của san hụ. Cỏc đảo nỳi lửa thường là những đảo nỳi cao. VD: cỏc đảo thuộc quần đảo Ha oai đều là những đảo nỳi cao. Trờn đảo Ha-oai cú ngọn Mụ-na Loa cao tới 4170m. + Đảo san hụ là những đảo rất hỏ bộ, được hỡnh thành do cấu tạo san hụ phỏt triển trờn cỏc đỏy biển nụng( khụng sõu quỏ 50m, tức là nơi ú ỏnh sỏng xuyờn tới) hoặc xung quanh cỏc đảo nỳi lửa. Loại hỡnh thành thứ 2 nỏy, trong diều kiện khu vực nỳi bị sụt lỳn xuống từ từ thỡ san hụ hpats triển cao dần lờn. Đến một lỳc nào đú, khu vực nỳi được nõng lờn, san hụ lộ ra trờn mặt, tạo thành đảo dạng vành khăn. Loại đảo dạng vành khăn ở giữa cú một hồ nụng, rất thuận tiện cho việc đỏnh bắt, nuụi trồng thủy sản. Đa số cỏc đảo san hụ là những đảo thấp, cú bề mặt bằng phẳng. Vũng đai lửa TBD là vựng cú hđộng nỳi lửa, động đất tạo thành vũng đai bao quanh bờ TBD. Vũng đai này kộo dài từ quần đảo A-lờ-ỳt ở bắc TBD, dọc theo bờ tõy chõu Mĩ sau đú đi qua cỏc nhúm đảo ở Niu Di-len, Mờ-la-nờ-di, cỏc quần đảo In-đụ-nờ-xi-a, Phi-lớp-pin, đảo Đài Loan, quần đảo Nhật Bản cho đến bỏn đảo Cam-sỏt-ca. HS dựa vào biểu đồ 41.2 GV treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở trạm Gu-am và Nu-mờ-a (H.48.2/ tr.145/ SGK) Chia lớp làm 2 nhúm, mỗi nhúm thảo luận, phõn tớch một biểu đồ. Đại diện nhúm điền nội dung kiến thức vào bảng kẽ sẵn. Cỏc yếu tố khớ hậu Đảo Gu-am Đảo Ni – mờ – a Tổng lượng mưa Cỏc thỏng mưa nhiều Nhiệt độ cao nhất Chờnh lệch nhiệt độ giữa thỏng cao và thấp nhất ~ 2000 mm/năm 7,8,9,10 280C(thỏng 5, 6) 20C ~ 2000 mm/năm 11, 12, 1, 2, 3, 4 260C(thỏng 1, 2) 60C CH : Qua bảng phõn tớch trờn, hóy nờu đặc điểm chung của khớ hậu cỏc đảo thuộc chõu Đại Dương? CH : Nờu đặc điểm thảm thực vật ở cỏc đảo thuộc chõu Đại Dương? Nguyờn nhõn nào khiến cho chõu Đại Dương được gọi là “thiờn đàng xanh” của Thỏi Bỡnh Dương? (Phần lớn cỏc đảo và quần đảo cú khớ hậu núng ẩm điều hoà, mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tựy thuộc vào hướng giú và hướng nỳi. Rừng xớch đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mựa nhiệt đới phỏt triển xanh tốt cựng với rừng dừa đó biến cỏc đảo thành “thiờn đàng xanh” giữa Thỏi Bỡnh Dương.) -BS: Biển nhiệt đới trong xanh với cỏc rạn san hụ cú nhiều hải sản, là nguồn sống của dõn cư và là nguồn tài nguyờn du lịch quan trọng của nhiều nước. HS nghiờn cứu SGK CH : Nờu đặc điểm tự nhiờn của lục địa ễxtrõylia? * Thảo luận theo bàn: Dựa vào lược đồ tự nhiờn chõu Đại Dương giải thớch vỡ sao đại bộ phận lục địa ễxtrõylia là hoang mạc? Đọc tờn cỏc hoang mạc? (Chớ tuyến Nam đi qua giữa lónh thổ lục địa ễ-xtrõy-li-a, nờn đại bộ phận lục địa ễ-xtraay-li-a nằm trong khu vực ỏp cao chớ tuyến, khụng khớ ổn định ớt gõy mưa. Phớa đụng lục địa ễ-xtrõy-li-a lại cú dóy Trường Sơn nằm sỏt biển chạy dài từ bắc xuống nam chắn giú từ biển thổi vào lục địa gõy mưa ở sườn đụng Trường Sơn, nhưng hiệu ứng phơn làm cho cho lượng mưa phớa sườn chắn giú giảm dần theo chiều từ đụng sang tõy, làm cho phần lớn lục địa ễ-xtraay-li-a lạ khụ hạn.) Đại diện nhúm trỡnh bày. GV nhận xột. CH : Tại sao lục địa ễ-xtrõy-li-a cú những động vật độc đỏo duy nhất trờn thế giới? ( ễ-xtraay-li-a nguyờn là một phần của lục địa Nam Cực, được tỏch ra và trụi dạt về phớa xớch đạo cỏch đõy từ 55- 1o triệu năm nờn đó bảo tồn được những ĐV độc đỏo duy nhất trờn thế giới như thỳ cú tui, cỏo mỏ vịt Ở đõy cú hơn 60 loài bạch đàn khỏc nhau) HS quan sỏt hỡnh 48.3 và 48.4/ tr.46 SGK để thấy được động vật ở chõu Đại Dương CH : Quần đảo Niu Di Len và phớa nam ễx trõylia nằm trong vành đai khớ hậu nào ? CH : Thiờn nhiờn chõu Đại Dương cú những thuận lợi và khú khăn gỡ cho phỏt triển kinh tế? HS trả lời, GV nhận xột, chốt ý 1.Vị trí địa lý. - Chõu Đại Dương là lục địa ễxtrõylia và vô số cỏc đảo lớn nhỏ nằm rải rỏc hoặc tập trung thành những quần đảo, tạo thành cỏc chuỗi đảo hỡnh vũng cung trongThái Bình Dương. + 4 quần đảo Tờn chuỗi đảo Nguồn gốc Mờ-la-nờ-di Mi-crụ-nờ-di Pụ-li-nờ-di Niu-di-lõn Đảo nỳi lửa Đảo san hụ Đảo nỳi lửa và san hụ Đảo lục địa 2. Khí hậu , thực vật và động vật. - Phần lớn cỏc đảo và quần đảo cú khớ hậu núng ẩm điều hoà, mưa nhiều à thực vật phỏt triển mạnh - Phần lớn diện tớch lục địa ễ-xtrõy- li-a là hoang mạc + Cú những loài sinh vật độc đỏo khụng nơi nào cú được. - Phớa nam ễ-xtrõy-li-a và quần đảo Niu Di-len cú khớ hậu ụn đới - Biển và rừng là nguồn tài nguyờn quan trọng ở chõu Đại Dương. D. Củng cố : - Đọc ghi nhớ sgk. - Nguồn gốc hình thành các đảo Châu Đại Dương? - Nguyên nhân nào khiến các đảo, quần đảo Châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương. * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh trũn chữ cỏi chỉ cõu trả lời đỳng: 1) Đại bộ phận lục địa ễx trõy lia cú khớ hậu khụ hạn vỡ: a. Phần lónh thổ nằm dọc theo đường chớ tuyến nam b. Miền đụng cú dóy nỳi cao chắn giú biển c. Miền trung tõm cú đồng bằng thấp khuất giú d. Miền tõy cú dũng biển lạnh Tõy ễx trõy lia chảy ven bờ 2) Bộ phận nào của chõu Đại Dương nằm trong khớ hậu ụn đới? a. Đảo Ghi nờ c. Quần đảo Niu di lõn b. Đảo Ha Oai d. Quần đảo Pụ li nờ đi ? Cho biết nguồn gốc hỡnh thành cỏc đảo của chõu Đại Dương? E .Hướng dẫn về nhà - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập sgk - Đọc trước tiết 56 - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 49: Dõn cư và kinh tế chõu Đại Dương. - Tỡm hiểu đặc điểm dõn cư, kinh tế-xó hội chõu Đại Dương
Tài liệu đính kèm: