I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - li - a
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ trình bày đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nghiên cứu tìm hiểu kiến thức
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ châu Đại Dương
2. Học sinh: sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
7A1 . 7A2 . 7A3 . 7A4 . .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Khởi động: Nằm tách biệt với các châu Phi, Mĩ, Á, Âu, có một miền đại dương lấm chấm những đảo lớn nhỏ rãi rác trên diện tích khoảng 8.5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông, đó là châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Tuần 28 Ngày soạn: 08/03/2014 Tiết 55 Ngày dạy: 11/03/2014 CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - li - a 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ trình bày đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nghiên cứu tìm hiểu kiến thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ châu Đại Dương 2. Học sinh: sgk III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 7A1 .... 7A2 .... 7A3 ..... 7A4... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: Nằm tách biệt với các châu Phi, Mĩ, Á, Âu, có một miền đại dương lấm chấm những đảo lớn nhỏ rãi rác trên diện tích khoảng 8.5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông, đó là châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Hoạt động 1: (Cặp) Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương *Bước 1: Học sinh quan sát bản đồ *Bước 2: Xác định vị trí lục địa Ô - xtrây - ly -a và các quần đảo của châu Đại Dương? - Lục địa Ô - xtrây - ly -a thuộc bán cầu nào? *Bước 3: Giáo viên xác định vị trí, giới hạn và giới thiệu nguồn gốc các quần đảo thuộc CĐD *Bước 4: Cho biết diện tích châu Đại Dương? (Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) So sánh với các châu lục đã học? 2. Hoạt động 2: (Nhóm) Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - l i - a *Bước 1:Gv chia nhóm phân tích biểu đồ H48.2 - Mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ - Đại diện nhóm lên điền vào bảng - GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng (phụ lục) *Bước 2: Qua phân tích biểu đồ 2 trạm. Hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo thuộc châu Đại Dương? Nguyên nhân? - Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô - xtrây - li - a có khí hậu gì? - Vì sao các đảo ở châu Đại Dương được gọi là “thiên đàn xanh” giữa Thái Bình Dương? Giáo viên: Mở rộng thêm *Bước 3: Dựa vào H48 và kiến thức đã học giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Ô - xtrây - ly -a là hoang mạc? Đọc tên hoang mạc ? Nguyên nhân? *Bước 4: Kể tên một số loài sinh vật đặc trưng ở đây? (Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) Nguyên nhân? - Vì sao lục địa này lại có những độc vật độc đáo duy nhất trên thế giới? 1. Vị trí, phạm vi: Châu Đại Dương gồm: Lục địa Ô - xtrây - ly - a, các đảo và quần đảo trong châu Đại Dương - Diện tích: 8.5 triệu km2 2. Khí hậu - sinh vật - Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển Nguyên nhân: Chịu ảnh hưởng mạnh của đại dương - Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô - xtrây - li - a có khí hậu ôn đới - Lục địa Ô - xtrây - ly -a: + Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. Nguyên nhân: Có đường chí tuyến Nam đi qua, phía đông là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển, phía tây có dòng biển lạnh - Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới (thú có túi, cáo mỏ vịt) Nguyên nhân: Thích nghi với đặc điểm khí hậu 4. Đánh giá: Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - ly -a 5. Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu chủ nhân đầu tiên của CĐD Ô - xtrây - ly -a nổi tiếng thế giới về những sản phẩm nông nghiệp nào ? IV. PHỤ LỤC: Các yếu tố khí hậu Đảo Gu - am Đảo Nu - mê - a Tổng lượng mưa 2200 mm/năm 1200 mm/năm Tháng mưa nhiều 7 -> 10 11 -> 4 Nhiệt độ cao nhất (tháng nào) 280c 5 - 6 260c 1 - 2 Nhiệt độ thấp nhất (tháng nào) 260c 1 200c 8 Chênh lệch nhiệt độ 20c 60c Kết luận: Tổng lượng mưa 2 đảo đều cao Chế độ nhiệt đều hòa V. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: