I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:
- Hiếu được mối liên hệ giữa các chất etilen, rượu etilic, axitaxetic, và etylaxetat.
2. Kĩ năng:
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ.
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ:
- Giúp cho HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2.Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân
Tuần 29 Ngày soạn: 24/03/2013 Tiết 56 Ngày dạy: 27/03/2013 Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được: - Hiếu được mối liên hệ giữa các chất etilen, rượu etilic, axitaxetic, và etylaxetat. 2. Kĩ năng: - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. - Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ. - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: - Giúp cho HS yêu thích môn học. 4. Trọng tâm: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất. b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2.Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 9A1/ 9A2/ 9A3/ 9A4/ 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của axit axetic. 3. Bài mới: Các em đã học hidrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etielen, rượu etilic và axit axetic(16’). - GV: Giới thiệu giữa các hợp chất hưuc cơ có mối liên hệ với nhau - GV: Treo sơ đồ câm lên bảng và cho HS hoàn thành sơ đồ viết PTHH. - GV: Nhận xét và sửa sai - HS: Nghe giảng -HS: Hoàn thành sơ đồ - HS: Ghi bài I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic 1.C2H4 + H2O C2H5OH 2. C2H5OH + O2 CH3COOH +H2O 3.CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2. Bài tập(20’). - GV: Cho các nhóm làm bài tập 1b/ 144 SGK - Nhận xét - Hướng dẫn HS làm bài tập 4/144 SGK: + Tính mC, MH. + Suy ra số nguyên tố có trong hợp chất A. + Lập tỉ lệ và suy ra CT chung. + Từ tỉ khối của A so với hiđro => n => CT đúng của A. - Kết luận các bước giải của bài toán lập công thức hoá học - HS: Các nhóm làm bài tập vào vở Bài 4/144 Tính: => 23 – (12 + 3) = 8 (g). a. Vậy trong A có C, H, O b. Gọi CTTQ là: (CxHyOz)n (x, y, z, n nguyên dương). Ta có: Vậy công thức chung của A là:(C2H6O)n => 46n = 46 => n= 1 => CT đúng là: C2H6O. -HS: Rút ra các bước tính toán dạng bài xác định CTPT. II. Bài tập BT1/144 CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br n CH2 = CH2 (- CH2 - CH2 - )n - GV hướng dẫn cho học sinh dạng bài tập tính Hiệu suất của phản ứng: Bài tập 5: Cho 22,4 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunphuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Hướng dẫn giải Lời giải a)Viết phương trình hóa học b) Tính số mol của C2H4 + Dựa vào PTHH tính số mol của C2H5OH + Tính khối lượng của C2H5OH theo PTHH + Tính hiệu suất của phản ứng: a)C2H4 + H2O C2H5OH 1mol 1mol 1mol b) Số mol của C2H4 + Dựa vào PTHH tính số mol của C2H5OH + Khối lượng của C2H5OH theo PTHH: + Hiệu suất của phản ứng là 4. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét (1’): Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b.Dặn dò(2’): Bài tập về nhà:2,3 SGK/ 144. Bài tập về nhà: Cho benzen tác dụng với brom tạo brombenzen: Viết phương trình hóa học(ghi rõ điều kiện). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: