I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 đặc điểm cấu tạo.
Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa)
Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm
Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
Tuần : 30 Ngày soạn: 20/03/2014 Tiết : 57 Ngày dạy: 25/03/2014 Bài 47. CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa) - Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Các thí nghiệm , tính tan của chất béo . b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm- Đàm thoại- Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC 1. Ổn định lớp (1’): 9A5............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) Câu 1(6đ): Viết các phương trình phản ứng cho chuỗi sơ đồ sau: C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 Câu 2(4đ): Nêu 2 cách phân biệt dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Đáp án Câu Đáp án Điểm Câu 1 (6đ) C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H4 + H2O C2H5OH C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Mỗi PT đúng đạt 2 điểm Câu 2 (4đ) Cách 1: Dùng quỳ tím. Nhỏ 2 dung dịch lên 2 mẫu giấy quỳ tím. + Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch CH3COOH. + Nếu quỳ tím không đổi màu là dung dịch C2H5OH. Cách 2: Tác dụng với dung dịch Na2CO3. Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch CH3COOH, C2H5OH. + Nếu có khí bay lên là dung dịch CH3COOH 2CH3COOH + Na2CO32CH3COONa + H2O + CO2 + Nếu không có hiện tượng gì là C2H5OH. Nhận biết đúng đạt 2đ Nhận biết đúng đạt 2đ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mỡ, vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu . b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? (5’) -GV: Cho HS xem tranh ảnh hoặc mẫu vật và yêu cầu HS kể ra nguồn chất béo ? -GV: Nhận xét và rút ra kết luận. -GV : Liên hệ thực tế giữa mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy. Yêu cầu HS cho biết mỡ xe máy có phải là chất béo không ?Nếu không mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì? - HS: Quan sát và trả lời. - HS: Lắng nghe. - HS: Liên hệ thực tế và trả lời. I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? - Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại quả và hạt của thực vật. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo (5’) - GV: Cho các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát. - GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng xảy ra và nhận xét về tính chất vật lí của chất béo . - GV: Nhận xét,kết luận. - HS: Làm thí nghiệm và theo dõi hiện tượng xảy ra. - HS: Suy luận và trả lời. - HS: Ghi nhớ và ghi bài. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CHẤT BÉO - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. - Chất béo tan được trong benzen, dầu hoả Hoạt động3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (5’) -GV: Viết CTCT của glixerol và yêu cầu HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của glixerol,so sánh với rượu etylic? -GV : Viết CTCT thu gọn của 1 axit lên bảng C17H35COOH, C15H31COOH và hỏi glixerol có phản ứng với axit này không?Nếu có thì tạo thành hợp chất gì?Cấu tạo như thế nào ?CTCT giống hợp chất nào đã biết? -GV: Bổ sung, thông báo cho biết đó là chất béo và hỏi chất béo là gì ? -GV: Bổ sung và kết luận. - HS: Quan sát,suy luận và trả lời. - HS: Suy luận và trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Ghi bài. III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO CỦA CHẤT BÉO - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 . Hoạt động 4: Tính chất hoá học quan trọng của chất béo (8’) - GV giới thiệu: Khi đun các chất béo với nước có xúc tác axit tạo thành các axit béo và glixerol. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV: Giới thiệu về phản ứng của các chất béo với dung dịch kiềm. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV: Thông báo: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá . - HS: Nghe giảng - HS: Viết PTHH. - HS: Nghe giảng và ghi bài - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe và ghi bài. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CHẤT BÉO 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường dung dịch axit (R-COOH)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.(phản ứng xà phòng hoá ). (R-COOH)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 phản ứng xà phòng hoá . Hoạt động5: Ứng dụng (2’) - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu các ứng dụng của chất béo. - GV: Nhận xét. - HS: Nêu ứng dụng của chất béo . - HS: Lắng nghe. V. Ứng dụng (SGK) 4. Củng cố - Dặn dò (4’): a. Củng cố (3’): - GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2,3 SGK/147 b. Dặn dò (1’): - Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/147. - Yêu cầu HS xem trước bài “Luyện tập:”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: