I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa, trạng thái, tính chất và ứng dụng của chất béo.
Viết được công thức cấu tạo của glixerol, công thức của chất béo.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo và phương trình hóa học.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các thí nghiệm , tính tan của chất béo .
2. HS : Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀHỌC
1. Ổn định lớp(1): 9A1 / 9A2 /
2. Kiểm tra bài cũ: (15)
Câu 1 (4 đ):. Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Câu 2(6đ): Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
Etilen rượu etilic axit axetic etylaxetat axetat natri.
Tuần 39 Ngày soạn: 21/ 03/2009 Tiết 57 Ngày dạy: : Bài 47: CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa, trạng thái, tính chất và ứng dụng của chất béo. Viết được công thức cấu tạo của glixerol, công thức của chất béo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo và phương trình hóa học. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: GV: Các thí nghiệm , tính tan của chất béo . HS : Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀHỌC 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) Câu 1 (4 đ):. Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Câu 2(6đ): Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: Etilen " rượu etilic " axit axetic " etylaxetat " axetat natri. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chất béo là thành phần quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? (5’) - GV: Trong thực tế chất béo có ở đâu? - GV: Nhận xét. - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe. I. Chất béo có ở đâu?( SGK) Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo (5’) - GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét về tính chất vật lí của chất béo . - GV: Nhận xét - HS: Làm thí nghiệm - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe. II. Tính chất vật lí của chất béo - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. - Chất béo tan được trong benzen, dầu hoả Hoạt động3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (7’) - GV giới thiệu: Khi đun chất béo ở nhiệt, áp suất cao người ta thu được glixerol và các axit béo - GV giới thiệu: công thức chung của các axit béo: R – COOH sau đó có thể thay R bằng C17H35, C17H33 - GV: Gọi HS nhận xét thành phần của chất béo - HS: Nghe giảng - HS: Nghe giảng - HS: Chất béo là hỗn hợp nhiều este vủa glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R_COO)3C3H5 III. Thành phần và cấu tạo của chất béo - Chất béo là hỗn hợp nhiều este vủa glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R_COO)3C3H5 Hoạt động4: Tính chất hoá học quan trọng của chất béo (8’) - GV giới thiệu: Khi đun các chất béo với nước có axit xúc tác tạo thành các axit béo và glixerol - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV giới thiệu: Phản ứng của các chất béo với dung dịch kiềm - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV thông báo: phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá - HS: Nghe giảng - HS: Viết PTHH - HS: Nghe giảng và ghi bài - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe VI. Tính chất hoá học của chất béo (R-COOH)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3 (R-COOH)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá . Hoạt động5: Ứng dụng (5’) - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu các ứng dụng của chất béo. - GV: Nhận xét. - HS: Nêu ứng dụng của chất béo . - HS: Lắng nghe. V. Ứng dụng (SGK) 4. Cũng cố (7’): - Cho HS làm phiếu học tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (CH3COOH)3C3H5 + NaOH ? +? (C17H35COOH)3C3H5 + H2O ? + ? (C17H33COOH)3C3H5 + ? C17H33COONa CH3COOC2H5 + ? CH3COOK + ? 5. Nhận xét – Dặn dò (3’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,4/147. Dặn các em xem trước bài “luyện tập:”. 6. Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: