Tiết 6, Bài 4: Một số axit quan trọng - Trần Thị Ngọc Hiếu

I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1.Kiến thức : Biết được:

- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại.

- Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.

2.Kỹ năng :

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng.

- Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 loãng .

3.Thái độ :

- Sự yêu thích môn học  khả năng lôgic tư duy .

4. Trọng tâm:

- Phản ứng điều chế axit H2SO4.

- Tính chất hóa học của H2SO4 loãng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy – học :

a.Giáo Viên :

 Hoá chất : ddH2SO4loãng, giấy quì tím, Zn, Cu(OH)2, CuO.

 Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ .

b.Học Sinh :

 Học bài, xem trước nội dung bài .

2. Phương pháp:

- Phương pháp đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 6, Bài 4: Một số axit quan trọng - Trần Thị Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 3 	 Ngày soạn : 01/09/2013 
Tiết 6 	 Ngày dạy : 04/09/2013
BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1)
I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức : Biết được: 
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại. 
- Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2.Kỹ năng : 
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng.
- Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 loãng .
3.Thái độ : 
- Sự yêu thích môn học à khả năng lôgic tư duy .
4. Trọng tâm: 
- Phản ứng điều chế axit H2SO4.
- Tính chất hóa học của H2SO4 loãng. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy – học : 
a.Giáo Viên :
 Hoá chất : ddH2SO4loãng, giấy quì tím, Zn, Cu(OH)2, CuO. 
 Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ .
b.Học Sinh : 
 Học bài, xem trước nội dung bài .
2. Phương pháp: 
- Phương pháp đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAÏY VÀ HOÏC :
1.Ổn định lôùp(1’): 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
..
9A2
..
9A3
..
9A4
..
9A6
..
2.Kiểm tra bài cũ(10’):
 HS 1 : Nêu tính chất hóa học của axit. Viết PTHH minh họa.
 HS 2: Viết các phương hóa học xảy ra khi cho axit HCl tác dụng với: a. Zn 	b. KOH c. CaO
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu tính chất hóa học của axit. Vậy axit sunfuric có những tính chất như thế nào? Cách sản xuất axit sunfuric ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lý, tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4 (16’) .
- GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng dd H2SO4 đặc nêu tính chất vật lý. 
- GV:Pha loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lại ? Tại sao ? 
-GV: Làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc . 
-GV: H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hóa học của axit mạnh.
- GV: Làm thí nghiệm cho axit 
H2SO4l tác dụng với các chất: 
+ Ống nghiệm 1: Zn
+ Ống nghiệm 2: Cu(OH)2
+ Ống nghiệm 3: CuO
- GV: Gọi HS rút ra tính chất hóa học. 
-GV: Gọi học sinh lên bảng viết các PTPƯ minh hoạ. 
- GV: Gọi HS nhận xét. 
-GV: Nhận xét .
-HS: Chất lỏng sánh, không màu. 
-HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV( do H2SO4 háo nước).
-HS: Quan sát, ghi nhớ thao tác của GV.
-HS: Nhớ lại tính chất của axit.
- HS: Quan sát và trả lời: 
+Ống nghiệm1:có khí thoát ra
+Ống nghiệm 2: Kết tủa tan
+Ống nghiệm 3: dd màu xanh
- HS: Trả lời. 
-HS: Lên bảng viết PTHH:
H2SO4 +Zn ZnSO4 + H2.
H2SO4+CuOCuSO4 + H2O 
H2SO4 +Cu(OH)2 ZnSO4 + H2O .
-HS: Nhận xét các bạn viết PTHH
-HS: Ghi bài vào vở .
B/.Axit sunfuric :H2SO4 
I.Tính chất vật lí :
-Chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp đôi nước, không bay hơi, dễ tan trong nước, toả rất nhiều nhiệt 
– Lưu ý: Khi pha H2SO4 loãng , ta cho từ từ axit vào lọ nước ( Không làm ngược lại vì nguy hiểm) 
II.Tính chất hoá học :
1.H2SO4 loãng(H2SO4l)
a.Làm quỳ tím hoá đỏ .
b.Tác dụng với kim loại muối + nước . 
Mg + H2SO4l MgSO4 + H2.
c.Tác dụng với bazơ muối + nước .
H2SO4l+Cu(OH)2CuSO4 + 2H2O 
d.Tác dụng với oxit bazơ muối + nước .
3H2SO4l +Fe2O3Fe2(SO4)3+3H2O 
e. Tác dụng với muối: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO2 (2’ )
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.12 SGK/ 17 và nêu các ứng dụng của H2SO4 đặc. 
- HS : Tìm hiểu thông tin và trả lời.
II.Ứng dụng : 
 (SGK) 
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách sản xuất H2SO4 ( 5’) 
- GV: Thuyết trình về nguyên liệu, phương pháp và các công ñoaïn sản xuất H2SO4 .
-GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các PTHH sảy ra trong từng công đoạn.
-HS:Chú ý lắng nghe . 
-HS: Lên bảng viết PTHH.
 Lớp ghi bài vào vở.
III.Sản xuất H2SO4 : 
1.Nguyên liệu :
Lưu huỳnh hay quặng pirit (FeS2)
2.Các công đoạn sản xuất :
a.Sản xuất lưu huỳnh đioxit:
S + O2 SO2.
4FeS2+11O28SO2+ 2Fe2O3 
b.Sản xuất lưu huyønh tri oxit: 
2SO2+ O2 2SO3
c.Sản xuất H2SO4 :
SO3 + H2O H2SO4
4.Củng cố - Đánh giá - Dặn dò nhận xét (11’):
a.Củng cố - Đánh giá: Cho các chất sau: Fe(OH)2, SO3, K2O, Fe, Cu, CuO, P2O5 
	1) Gọi tên, phân loại các chất trên.
	2) Viết PTPƯ các chất trên với: Nước ; dd H2SO4loãng 
b.Dặn dò nhận xét (3’):
-GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, SGK/19 .
-Xem trước bài: Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc và nhận biết axit H2SO4, muối sunfat. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 4 Ngày soạn: 01/09/2013 
Tiết 7	 Ngày dạy: 09/09/2013
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT )
I. MỤC TIÊU : Sau tiếtt này HS phải:
1.Kiến thức : Biết được : 
- Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 
 2.Kỹ năng : 
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. 
- Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 đặc, nóng. 
- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng. 
3.Thái độ : 
- Bieát được sự phong phú của hoá học à khẳng định sự yêu thích môn học .
4. Trọng tâm: 
- Tính chất riêng của H2SO4
- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy – học : 
a.Giáo viên :
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút .
- Hoá chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4.
b.Học sinh : 
- Học bài, xem trước nội dung của bài .
2. Phương pháp: 
- Phương pháp đàm thoại - Thảo luận nhóm – Trực quan
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lôùp: 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
..
9A2
..
9A3
..
9A4
..
9A6
..
2.Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS : Nêu TCHH của H2SO4 loãng? Viết PTHH minh họa. 
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Chuùng ta đã biết TCHH của H2SO4 loãng có TCHH như 1 axit . Vậy H2SO4 đặc có nhöõng TCHH nào ?Cách nhận biết những hoá chất mất nhãn như thế nào ? à bài hoâm nay
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào? (15 phút)
GV: Làm thí nghiệm:
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm 1, 1ml dd H2SO4 loãng. Rót vào ống nghiệm 2, 1ml H2SO4. Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
-GV: YC HS quan sát hiện tượng rút ra nhận xét .
- GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH xảy ra .
- GV: Giới thiệu ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều kim loại muối, nước và SO2 .
- GV làm TN: Cho một ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh. đổ vào cốc ít H2SO4 đặc. 
 - GV : Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đặc hút nước ) . Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc .
- HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm 
- HS: 
-Ống 1:Khoâng coù hieän töôïng 
-Ống 2: Khí khoâng maøu, muøi haéc. 
- HS: Viết PTPƯ .
2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 +2H2O 
- HS: Chú ý nghe.
- HS: Màu trắng của đường è màu vàng, nâu, đen phản ứng toả nhiệt.
- HS: Lắng nghe
I.Tính chất hoá học H2SO4 :
2.H2SO4 đặc :
a.Tác dụng với kim loại 
2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 +2H2O 
=>H2SO4đđ + KL Muối + H2O + SO2 .
b.Tính háo nước :
C12H22O11 11H2O + 12C .
Hoạt động 4 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat .( 10 phuùt )
- GV:Hướng thí nghiệm: Cho 1 giọt dd BaCl2 (hoặc Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 ) vào 2 ống nghiệm đựng dd H2SO4 và Na2SO4. 
- GV : Nhaän xeùt 
- GV : Kết tủa màu trắng là BaSO4 
- GV: Vậy muốn nhận biết dd H2SO4 và muốisunfat ta dùng thuốc thử gì? ?
- HS: Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTPƯ .
- HS: Laéng nghe, ghi vở .
- HS: Chú ý lắng nghe .
- HS:Dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2.
I.Nhận biết H2SO4 và muối sunfat :
H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl .
Dung dịch BaCl2,Ba(NO3)2, Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat. 
4.Củng cố- Đánh giá - Nhận xét- Dặn dò (15’) :
a. Cũng cố - Đánh giá (1)’): 
1. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH. 
2. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
BT: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro (đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng. 
b. Nhận xét- Dặn dò (5’) :
 GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) .
 Ôn bài cũ chuẩn bị luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Một số axit quan trọng - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang (2).doc