I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức : Biết được:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng.
2.Kỹ năng :
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit HCl, H2SO4 loãng .
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl trong phản ứng.
3.Thái độ :
- Sự yêu thích môn học khả năng lôgic tư duy .
4. Trọng tâm:
- Phản ứng điều chế mỗi loại axit.
- Tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy – học :
a.Giáo Viên :
Hoá chất : dd HCl, H2SO4loãng, giấy quì tím, Zn, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO, Cu .
Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ .
b.Học Sinh :
Học bài, coi trước nội dung bài .
Tuaàn 3 Ngaøy soaïn: 27/08/2011 Tieát 6 Ngaøy daïy : 07/09/2011 BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1) I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức : Biết được: - Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại. - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng. 2.Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại. - Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit HCl, H2SO4 loãng . - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl trong phản ứng. 3.Thái độ : - Sự yêu thích môn học à khả năng lôgic tư duy . 4. Trọng tâm: - Phản ứng điều chế mỗi loại axit. - Tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy – học : a.Giáo Viên : Hoá chất : dd HCl, H2SO4loãng, giấy quì tím, Zn, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO, Cu . Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ . b.Học Sinh : Học bài, coi trước nội dung bài . 2. Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAÏY VÀ HOÏC : 1.Ổn định lôùp(1’): 9A1/. 9A2/ 9A3/. 9A4/ 2.Kiểm tra bài cũ(10’): HS1: Làm bài tập 1 (14/SGK) HS2: Làm bài tập 3 (14/SGK) HS3: Trình bày TCHH của axit ? Viết PTHH minh hoạ ? 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về TCHH của axit. Vậy dung dòch HCl, H2SO4 loãng có những tính chất gì? Có giống như TCHH của axit không? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit clohiđric HCl (13’). -GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng dd HCl và Y/C HS nêu tính chất vật lí của HCl. - GV : Dung dịch axit clohiric được tạo thành từ khí hiđrôclorua trong nước, dd HCl đaäm ñaëc, bão hoà có nồng độ 37% . -GV: Dung dịch axit HCl là axit mạnh dễ bay hơi. -GV: Hướng dẫn các thí nghiệm: Ống 1: HCl + quỳ tím Ống 2: HCl + Zn Ống 3: HCl + Cu(OH)2 Ống 4: HCl + CuO -GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất hóa học của dd HCl. - GV: Giới thiệu cho HS Cách điều chế axit HCl -GV: Giới thiệu ứng dụng của HCl . -HS: Quan sát, nhận xét: Là chất lỏng, không màu . -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. -HS: Suy nghĩ, trả lời. -HS: Quan sát thí nghiệm của GV, nhận xét hiện tượng. -HS: Rút ta kết luận về tính chất hóa học của HCl và viết các PTHH minh họa. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. A/ Axit clohiđric (HCl ) I.Tính chất vật lí : Dd khí hiđrôclorua trong nước gọi là dd axit clohiđric, dd HCl đậm đặc có nồng dộ 37% . II.Tính chất hoá học : 1.Với chất chỉ thị : Làm quỳ tím hoá đỏ . 2.Tác dụng với k.loạimuối + H2 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 3.Tác dụng với bazơ muối + nước 2HCl + Ca(OH)2CaCl2 + 2H2O 4.Tác dụng với oxit bazơ 2HCl + ZnO ZnCl2+ H2O . * Điều chế: Cl2 + H2 2HCl Cho khí HCl qua nước tạo dd axit HCl III.Ứng dụng (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit sunfuric H2SO4 (10’) . - GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng dd H2SO4 đặc nhận xét . - GV:Pha loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lại ? Tại sao ? -GV: Làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc . -GV: H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hóa học của axit mạnh (tương tự như axit HCl). -GV: Gọi học sinh lên bảng viết các PTPƯ minh hoạ (4 hs) -GV: Kết luận . -HS: Quan sát, nhận xét trạng thái, màu sắc của dung dịch . -HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV( do H2SO4 háo nước). -HS: Quan sát, ghi nhớ thao tác của GV. -HS: Nhớ lại tính chất của axit. -HS: Lên bảng viết PTHH: H2SO4 +Zn ZnSO4 + H2. H2SO4+CuOCuSO4 + H2O H2SO4 +Zn(OH)2 ZnSO4 + H2O . -HS: Nhận xét các bạn viết PTHH -HS: Ghi bài vào vở . B/.Axit sunfuric :H2SO4 I.Tính chất vật lí : -Chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp đôi nước, không bay hơi, dễ tan trong nước, toả rất nhiều nhiệt – Lưu ý: Khi pha H2SO4 loãng , ta cho từ từ axit vào lọ nước ( Không làm ngược lại vì nguy hiểm) II.Tính chất hoá học : 1.H2SO4 loãng: a.Làm quỳ tím hoá đỏ . b.Tác dụng với kim loại muối + nước . Mg + H2SO4 MgSO4 + H2. c.Tác dụng với bazơ muối + nước . H2SO4+Zn(OH)2ZnSO4 + 2H2O d.Tác dụng với oxit bazơ muối + nước . 3H2SO4+Fe2O3Fe2(SO4)3+3H2O 4.Củng cố - Đánh giá - Dặn dò nhận xét (11’): a.Củng cố - Đánh giá Cho các chất sau : Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, Na2O, Mg, Cu, CuO, P2O5 . Chất nào tác dụng với : a.Nước . b.dd H2SO4 loãng . c.dd KOH . Viết PTHH của phaûn öùng b.Dặn dò nhận xét (3’): -GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, SGK/19 . -Làm bài tập SBT . -Xem trước bài “Một số axit quan trọng (tt)” IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 4 Ngaøy soan: 05/09/2011 Tieát 7 Ngaøy daïy : 07/09/2011 Baøi 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT ) I. MỤC TIÊU : Sau tieát naøy HS phaûi: 1.Kiến thức : Biết được : - Tính chất, ứng dụng H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước) . - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2.Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 đặc, nóng. - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng. 3.Thái độ : - Bieát được sự phong phú của hoá học à khẳng định sự yêu thích môn học . 4. Trọng tâm: - Tính chất riêng của H2SO4 - Phản ứng điều chế mỗi loại axit. - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy – học : a.Giáo viên : Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút . Hoá chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4, NaCl, HCl, NaOH . b.Học sinh : Học bài, xem trước nội dung của bài . 2. Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lôùp(1’): 9A1./.. 9A2../ 9A3./.. 9A4../ 2.Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Nêu TCHH của HCl (Viết PTPƯ minh hoạ) HS2: Nêu TCHH của H2SO4 loãng (Viết PTPƯ minh hoạ) 3.Bài mới : a. Giôùi thieäu baøi: Chuùng ta đã biết TCHH của H2SO4 loãng có TCHH như 1 axit . Vậy H2SO4 đặc có nhöõng TCHH nào ?Cách nhận biết những hoá chất mất nhãn như thế nào ? à bài hoâm nay b. Caùc hoaït ñoäng chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào? (10 phút) GV: Biểu diễn thí nghiệm: -Ống nghiệm1:H2SO4 loãng+ Cu. -Ống nghiệm 2 : H2SO4 đặc + Cu. -Đun nhẹ cả 2 ống nghiệm . -GV: YC HS quan sát hiện tượng rút ra nhận xét . -GV: Dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm đựng nước vôi trong khí nào được sinh ra ? - GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH xảy ra . - GV: Giới thiệu ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều kim loại muối, nước và SO2 . -GV làm TN: H2SO4 đặc + đường - GV : Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đặc hút nước ) . Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc . - GV : Viết thư bí mật = H2SO4 loãng đọc bằng cách nào ? - HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm -Ống 1:Khoâng coù hieän töôïng -Ống 2: Khí khoâng maøu, muøi haéc. - HS: Suy nghó vaø traû lôøi: Vôi trong vẩn đục Khí SO2 thoát ra . - HS: Viết PTPƯ . - HS: Chú ý nghe. - HS: Quan sát, nhận xét. - HS: Khi đọc hơ nóng thư hay dùng bàn ủi . I.Tính chất hoá học H2SO4 : 2.H2SO4 đặc : a.Tác dụng với kim loại 2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 +2H2O =>H2SO4đđ + KL muốI + H2O + SO2 . b.Tính háo nước : C12H22O11 11H2O + 12Cr . Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO2 đặc(2phút ) -GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.12 SGK/ 17 và nêu các ứng dụng của H2SO4 đặc. - HS : Tìm hiểu thông tin và trả lời. II.Ứng dụng : (SGK) Hoạt động 3:Tìm hiểu cách sản xuất H2SO4 ( 5 phuùt) - GV: Thuyết trình về nguyên liệu, phương pháp và các công ñoaïn sản xuất H2SO4 . -GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các PTHH sảy ra trong từng công đoạn. -HS:Chú ý lắng nghe . -HS: Lên bảng viết PTHH. Lớp ghi bài vào vở. III.Sản xuất H2SO4 : 1.Nguyên liệu : Lưu huỳnh hay quặng pirit (FeS2) 2.Các công đoạn sản xuất : a.Sản xuất lưu huỳnh đioxit: S + O2 SO2. Hay : 4FeS2+11O28SO2+ 2Fe2O3 b.Sản xuất lưu huyønh tri oxit: 2SO2+ O2 2SO3 c.Sản xuất H2SO4 : SO3 + H2O H2SO4 Hoạt động 4 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat .( 6 phuùt ) - GV:Hướng thí nghiệm : -Ống nghiệm 1: H2SO4 + BaCl2 -Ống nghiệm 2: Na2SO4 + BaCl2 - GV : Nhaän xeùt - GV : Kết tủa màu trắng là BaSO4 - GV: Vậy muốn nhận biết dd H2SO4 và muốisunfat ta dùng thuốc thử gì? ? - HS: Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTPƯ . - HS: Laéng nghe, ghi vở . - HS: Chú ý lắng nghe . - HS: Trả lời: Dùng các hợp chất của Bari. I.Nhận biết H2SO4 và muối sunfat : H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl . =>Dd:BaCl2,Ba(NO3)2, Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử nhận biết gốc sunfat (=SO4 ) 4.Củng cố- Đánh giá - Nhận xét- Dặn dò (15’) : a. Cũng cố - Đánh giá: 1.Trình bày PPHH để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau : K2SO4, HCl, NaCl, KOH, H2SO4 . 2.Hoàn thành các PTPƯ sau : a.Fe + ? à ? + H2 . c.Fe(OH)3 + ? à FeCl3 e.? + H2SO4 à ? + HCl b.Al + ? à Al2(SO4)3 . d.NaOH + ? à Na3PO4 . g. CuO + ? à ? + H2O b. Nhận xét- Dặn dò (5’’) : GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 (19/SGK) . Ôn bài cũ chuẩn bị luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: