I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được :
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ.
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ.
Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày.
4. Trọng tâm:
CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu).
Tuần : 32 Ngày soạn: 05/04/2014 Tiết : 61 Ngày dạy : 08/04/2014 Bài 50. GLUCOZƠ Công thức phân tử : C6H12O6 - Phân tử khối: 180 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được : - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ. - Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ - Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. 4. Trọng tâm: - CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ. - Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC 1. Ổn định lớp (1’): 9A5............................................................................................................ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường .Ví dụ pha nước, chế biến thức ăn Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và công thức hoá học như thế nào, chúng có những tính chất hoá học và ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp ? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên - Tính chất vật lí của glucozơ(7’) -GV: Cho HS quan sát tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ và yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của glucozơ ? -GV: Bổ sung và kết luận. -GV: Cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng glucozơ vào nước và yêu cầu HS nhận xét -GV: Cho HS nhận xét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chín và cho biết glucozơ có vị gì? -GV: Bổ sung và kết luận. -HS: Quan sát tranh, ảnh và trả lời câu hỏi. - HS: Ghi bài. -HS: Quan sát và nhận xét về trạng thái và tính tan của glucozơ. -HS: Nhận xét. - HS: Ghi bài. I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, trong cơ thể người và động vật. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước. Hoạt động 2: Tính chất hoá học của glucozơ(15’) - GV: Làm thí nghiệm glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Yêu cầu HS quan sát thành ống nghiệm trước và sau phản ứng? -GV:Giải thích:Màu trắng bạc trên thành ống nghiệm chính là bạc tạo thành. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH. - GV: Thông báo: Glucozơ được dùng để điều chế rượu etilic. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH. - HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời. -HS: Nghe giảng -HS: Viết PTHH. - HS: Nghe giảng. -HS: Viết PTHH. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag Þ Phản ứng tráng gương . 2. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Hoạt động 3: Ứng dụng của glucozơ (5’) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK về các ứng dụng của glucozơ và nêu ứng dụng. - GV: Nhận xét và bổ sung. - HS : Nghiên cứu SGK về ứng dụng của glucozơ và trả lời. - HS: Ghi bài. IV. ỨNG DỤNG - Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật - Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương. Hoạt động 3: Luyện tập (15’) - GV: Yêu cầu HS trình bày cách nhận biết bằng phương pháp hóa học các dung dịch: a. Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic. b. Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. - GV: Nhận xét và sửa sai( nếu có). - GV: Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài tập: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 22,4 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước: + Tính số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc). + Dựa vào PTHH tính số mol của rượu etylic và tính khối lượng rượu etilic tạo thành. + Tính số mol của glucozo dựa vào PTHH. + Tính khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình hóa học. + Hướng dẫn HS tính khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90%. - HS: Dựa vào tính chất hóa học vừa học để nhận biết. - HS: Lắng nghe và ghi bài. - HS: Đọc đề bài và tóm tắt. - HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV: a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là: Dựa vào PTHH: C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 1mol 2 mol 2 mol Số mol của rượu etylic là: Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là: b. Dựa vào PTHH ta có Số mol của glucozo là: Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là: Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 80% là: Tính khối lượng chất tham gia thì: Khối lượng tính theo phương trình x 100% Khối lượng chất tham gia = H% 3. Dặn dò về nhà (2’): - Làm bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/179 - Dặn các em chuẩn bị bài 51 “ Saccarozơ” IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: