I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Hs nắm được :
- Định nghĩa,cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime.
- Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế.
- Từ công thức cấu tạo của một số polime học sinh viết được công thức tổng quát từ đó suy ra công thức của polime và ngược lại.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế đời sống với hoá học hữu cơ.
3. Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn. Giáo dục ý thức tìm hiểu các hiện tượng hoá học hữu cơ, các chất hoá học liên quan đến cuộc sống.
II . CHUẨN BỊ:
A. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh mẫu vật làm từ polime.
- Hình vẽ sơ đồ dạng mạch của polime trong SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài
B. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – Nêu vấn đề – Thảo luận nhóm
Tuần: 34 Ngày soạn: 18/04/09 Tiết: 65 Ngày dạy: 20/04/09 Bài 54 POLIME I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Hs nắm được : - Định nghĩa,cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime. - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế. - Từ công thức cấu tạo của một số polime học sinh viết được công thức tổng quát từ đó suy ra công thức của polime và ngược lại. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế đời sống với hoá học hữu cơ. 3. Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn. Giáo dục ý thức tìm hiểu các hiện tượng hoá học hữu cơ, các chất hoá học liên quan đến cuộc sống. II . CHUẨN BỊ: A. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh mẫu vật làm từ polime. - Hình vẽ sơ đồ dạng mạch của polime trong SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài B. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – Nêu vấn đề – Thảo luận nhóm III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Giới thiệu bài : Các em đã biết polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu. 2. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về Polime I. Khái niệm về Polime 1. Polime là gì? - Polime là chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. - Dựa theo nguồn gốc polime được chia thành hai loại là polime thiên nhiên và polime tổng hợp - Gv dẫn dắt vấn đề và yêu cầu Hs nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về polime. Gv cung cấp thêm thông tin về phân tử khối của một vài polime thông dụng. * Chú ý: Trong polime các mắt xích có cấu tạo như nhau. + Vậy protein có phải là polime không? + Polime được phân loại như thế nào? - Hs đọc SGK và nêu định nghĩa polime. + Phải vì nó tạo nên từ các mắt xích là amino axit + Phân làm 2 loại là : Polime thiên nhiên và polime tổng hợp Hoạt động 2: Tìm hiếu cấu tạo và tính chất của Polime II. Cấu tạo và tính chất: 1. Cấu tạo - poli etylen: (- CH2 - CH2 -)n Tinh bột và xenlulozơ: (- C6H10O5 -)n poli vinyl clorua: ( - CH -CH2 -)n Cl - Các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh và mạng không gian (có cầu nối). 2. Tính chất - Thường là chất rắn, không bay hơi. - Hầu hết không tan trong nước hoặc dung môi thông thường (rượu, ete). - Một số tan trong axeton, xăng. - Gv gọi Hs đọc SGK. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau: + Nhận xét về công thức chung và mắt xích của polime? - Gv giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch polime rồi rút ra kết luận + Có những loại mạch Polime nào? + Nêu đặc điểm của từng loại mạch đó? - Gv tổ chức cho Hs làm thí nghiệm hoà tan một số polime và rút ra nhận xét. + Cho biết trạng thái của polime? - Gv giới thiệu chung về phương pháp tổng hợp polime đi từ những hợp chất hữu cơ có liên kết đôi: CH2=CH2 CH=CH2 Cl CH2= CH – CH = CH2 cao su bu na C6H5 – CH = CH2 stiren - Hs đọc thông tin SGK - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Mỗi Polime đều có công thức phân tử lớn và được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch polime + Mạch thẳng: các mắt xích liên kết với nhau thẳng hàng + Mạch nhánh: các mắt xích liên kết với nhau có phân nhánh + Mạch không gian: Các Polime liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử - Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv + Là chất rắn không bay hơi Không tan trong nước và các dung môi thông thường - Hs có thể thảo luận nhóm viết các Polime từ hợp chất có liên kết đôi: - (- CH2 - CH2 -)n ( - CH -CH2 -)n Cl (- CH2 - CH = CH - CH2 -)n ( – CH - CH2 - )n C6H5 IV . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Gv cho Hs nhắc lại tính chất và cấu tạo của polime? - Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây: a. Polime là những chất có phân tử khối lớn b. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ c. Polime là những chất có phân tử khối lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên d. Polime là những chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên - Chọn các cụm từ thích hợp điền vào các chổ trống sau: + Polime thường là chất không bay hơi + Hầu hết các Polime đều trong nước và các dung môi thông thường + Các polime có sẵn trong tự nhiên gọi là các Polime do con người tổng hợp từ các chất đơn giản gọi là 2. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập SBT - Học bài và xem phần tiếp theo V . NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: