Tiết 8, Bài 8: Vẽ trang trí - Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí

1.MỤC TIÊU:

1.1/ Kiến thức:

- Học sinh biết vận dụng bố cục vào các bài trang trí ( đơn giản)

- Nhận biết ( mức độ dơn giản) vẽ đẹp của các họa tiết để lựa chọn vào bái trang trí.

1.2/ Kỹ năng:

- Bước đầu biết sử dụng các hình thức bố cục trong trang trí

- Bước đầu sử dụng được các họa tiết đã được vẽ đơn giản.

1.3/ Thái độ :

- Học sinh phân biệt được cách làm bài vẽ trang trí.

-Biết cách làm bài trang trí.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP

- Học sinh biết ứng dụng để làm bài trang trí có bố cục đẹp.

3.CHUẨN BỊ:

3.1 Giáo Viên :

 Tranh có các hoạ tiết khác nhau.

 (hình vuông, hình chữ nhật, đường diềm ).

 Các bài mẫu về cách sắp xếp.

 

doc 35 trang Người đăng giaoan Lượt xem 7182Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 8, Bài 8: Vẽ trang trí - Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 :VẼ TRANG TRÍ 
1. MỤC TIÊU:
 1.1/ Kiến thức:
- Học sinh có kiến thức cơ bản về màu sắc( ở mức độ sơ lược).
- Hiểu cách pha màu để tạo ra màu mới.
- Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong trang trí.
- Nhận biết một số chất liệu màu vẽ quen thuộc.
 1.2/ Kỹ năng: 
- Học sinh pha trộn được một số căp màu.
- Biết được các cặp màu bổ túc, tương phản, gam màu nống lạnh.
- Biết sử dụng hòa sắc trong bài vẽ ở mức độ đơn giản.
 1.3/ Thái độ : Học sinh biết yêu quí được cái đẹp
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- HS hiểu được màu sắc rất phong phú trong thiên nhiên và tác dụng trong cuộc sống. Học sinh biết cách pha màu để sử dụng trong bài vẽ trang trí
3. CHUẨN BỊ:
 3.1 Giáo viên : 
Bảng màu cơ bản, các bước pha màu nóng, màu lạnh
 3.2 Học Sinh:
Sưu tầm tranh, ảnh màu
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1. ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Kiểm tra sĩ số học sinh.
 4.2. Kiểm tra miệng
Gv trả bài kiểm tra và nhận xét về ưu khuyết điểm.
 4.3.Tiến trình bài học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: 
- Mục tiêu hđ này hs biết được tác dụng của màu sắc trong cuộc sống.
Vào bài :Màu sắc phản ánh cuộc sống sinh động và phong phú của con người. Màu sắc thiên nhiên hay nhân tạo đều mang lại cho chúng ta những cảm nhận riêng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số loại màu và tác dụng của chúng đối với đời sống Xã hội.
Hoạt động 2:Màu sắc trong thiên nhiên
- Mục tiêu hđ gv gợi ý hs này nắm được màu sắc trong thiên nhiên khi có ánh sáng.
Gv cho HS xem tranh và chỉ cho HS biết màu sắc trong thiên nhiên
? Em biết gì về màu sắc trong thiên nhiên
? Khi nào thì mắt ta cảm nhận được màu sắc 
? GV kết luận bổ sung.
Hoạt động 3: Màu vẽ và cách pha màu:
- Mục tiêu hđ này giúp hs biết được 6 tông màu và cách pha được các tông màu đó.
GV : Màu cơ bản : Là màu nguyên hay còn gọi là màu gốc theo quy định bao gồm 3 màu : Đỏ - Vàng – Lam
? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ thể
-Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu cơ bản với nhau 
* Đỏ + Vàng = Cam
Đỏ + Lam = Tím 
Vàng + Lam = Lục
* Dĩa màu 
? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản 
 Cách 1: qua hình vẽ ở hình tròn và hình ngôi sao. Cứ 2 màu pha trộn ta sẽ được màu thứ 3. màu sắc pha trộn tùy theo lượng màu ít nhiều mà ta xác định tên.
 Cách 2: Pha màu ở cốc nước trong, màu bột có pha keo sẵn, bảng pha màu
Gv hướng dẫn hòa màu vào nước.
 Hs nhận xét.
 Dùng 3 cốc nước sạch lấy 2 màu pha loãng nhỏ vào cốc cho hs nhận xét (có thể nhỏ ít nhiều, hoặc 3 màu với nhau.
Gv kết luận : Đây là 2 cách pha màu sử dụng màu tùy thuộc vào đối tượng.
? Vì sao gọi là màu bổ túc, kể tên những cặp màu bổ túc
là màu đối xứng nhau 180 0 qua tâm đường tròn (đĩa màu ),được dùng trong quảng cáo
+ Đỏ và lục; vàng và tím; cam và lam 
? Những cặp màu nào được gọi là màu tương phản
Đ- V; Đ- Tr; V- Lục
Đối diện nhau 120 0 trong đĩa màu, được dùng trong trang trí khẩu hiệu.
?Màu nóng là gì? kể tên những màu nóng trong đĩa màu 
? Màu lạnh là gì? Vì sao màu vàng không được coi là màu lạnh hoặc màu nóng
Hoạt động 4: Một số loại màu vẽ thông dụng
- Mục tiêu hđ này giúp hs biết được một số loại màu thông dụng.
? Bút dạ dùng để làm gì
? Nêu cách tô màu sáp và màu nước 
GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ sung.
I. Màu sắc trong thiên nhiên:
- Màu sắc trong thiên nhiên phong phú và đa dạng
- Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn thấy và cảm nhận được màu sắc 
-ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu : Đỏ - Cam - Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím
II. Màu vẽ và cách pha màu:
 1) Màu cơ bản:(màu gốc)
 Đỏ Vàng Lam
 2) Màu nhị hợp: 
 3) Màu bổ túc:
 Đỏ và lục vàng và tím Cam và lam
4) Màu tương phản:
Đỏ và vàng Đỏ và trắng Vàng và lục
 5) Màu nóng:
- Tạo cảm giác nóng ấm áp như: đỏ , vàng, cam.Từ tím đậm cho đến vàng cam.
 6) Màu lạnh:
- Tạo cảm giác mát mẻ, êm dịu như : lục , lam , tím.Màu vàng là màu trung tính.
III. Một số loại màu vẽ thông dụng
1. Bút dạ
Dùng để đi nét viền đen hoặc tô một số viền nhạt
2. Sáp màu 
màu đậm tô trước, màu nhạt tô sau
3. Màu nước 
Dùng cọ lông tròn thấm màu nước hoà loãng và quét nhẹ , màu nạht quét trước , màu đậm quét sau.
4. Màu bột 
-Pha với keo, quét đều tay, bảo quản nơi khô thoáng .
5. Chì màu
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1. Tổng kết 
 ? Nêu một số màu nóng mà em biết (đỏ , cam , vàng)
 ? Nêu một số màu lạnh mà em biết (lục , lam , tím)
GV yêu cầu HS đại diện 2 dãy lên bảng tìm các cặp màu bổ túc, màu tươn phản
5.2 Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học tiết này
- Học bài.
* Đối với bài học tiết tiếp theo
Quan sát thiên nhiên và gọi tên các màu ở một số đồ vật.
Tập pha màu từ các màu cơ bản.
Chuẩn bị bài 12: “MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ”
6/ phụ lục
Bảng màu cơ bản, các bước pha màu nóng, màu lạnh
--------------------------------------------------------------------------------
Tuần 12
Tiết 12
Bài 12:VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
1 MỤC TIÊU:
 1.1/ Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được vai trò của màu sắc trong trang trí
- Có thể pha màu theo ý muốn ( ở mức độ đơn giản).
- HS biết được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành trang trí ứng dụng.
 1.2/ Kĩ năng: 
- Tìm và chọn được màu sắc phù hợp với bài vẽ trang trí.
- Biết sử dụng màu trong bài vẽ. Biết chuyển màu, đặt màu cạnh nhau cho hợp lí ( ở mức độ đơn giản).
- HS làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu.
 1.3/ Thái độ: 
- HS hiểu được tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con người và trong trang trí.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- HS ứng dụng được màu sắc trong các bài trang trí.
3 CHUẨN BỊ:
 3.1 Giáo viên:
Một số hình trang trí ở sách báo, tạp chí,...
Một số đồ vật trang trí: lọ hoa, khăn tay...
3.2 Học sinh: 
Giấy A4, bút chì, màu vẽ...
4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
 4.2 Kiểm tra miệng:
GV treo bảng phụ, bảng pha màu và gọi HS lên kiểm tra bài cũ
 ? Hãy tìm các màu gốc (đỏ, vàng, lam)
 ? Tìm các màu nhị hợp (cam, lục, tím), thế nào là màu nhị hợp (là màu được pha từ 2 màu cơ bản).
 ? Tìm các màu nóng và màu lạnh (đỏ, cam, vàng, lục, lam, tím...)
HS trả lời
GV nhận xét và đánh giá.
4.3 Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: 
- Mục tiêu hđ này cho hs biết tầm quan trọng của màu sắc.
Giới thiệu bài mới:
Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung, thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc của con người 
* Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- Mục tiêu của hđ này giúp hs nắm được các loại màu, đặc điểm trong những loại hình trang trí .
? Trình bày đặc điểm của màu sắc trong trang trí kiến trúc 
GV cho HS xem một số công trình kiến trúc của các nước trên thế giới 
? Trong trang trí các đồ vật , màu sắc được thể hiện như thế nào 
? Em có nhận xét gì về màu sắc trên trang phục 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng màu trong trang trí
- Mục tiêu hđ này biết được mục đích trang trí và cách sử dụng màu để trang trí.
? Trang trí nhằm mục đích gì
? Hãy cho biết màu sắc trong trang trí thường như thế nào? cho ví dụ minh hoạ
* Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS năm trước 
 GV kết luận: Màu sắc trong cuộc sống xung quanh chúng ta rất đa dạng và phong phú , nó có một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống .Vì vậy chúng ta phải biết sáng tạo và giữ gìn thật cẩn thận.
* GV cho HS xem các bài trang trí hình vuông, hình tròn, đường diềm
? Màu sắc sử dụng trong các hình trên như thế nào (rất rực rỡ và làm nổi bật trọng tâm)
? Cách trang trí như thế nào (rất đa dạng và phong phú)
HS trả lời
GV kết luận: Trong các loại hình trang trí như hình vuông, hình tròn  có thể sử dụng màu tự do (màu nền có thể là màu nóng hoặc màu lạnh), các hoạ tiết phải trang trí màu sắc khác nhau, sao cho hợp lý và đẹp mắt.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài
GV yêu cầu (6 nhóm) vẽ 2 bài (hình vuông và hình tròn) và yêu cầu các nhóm lựa màu sắc để trang trí.
HS các nhóm làm bài
GV theo dõi và gợi ý (nếu cần)
I. Màu sắc trong các hình trang trí 
Trang tri kiên truc Trang tri gôm, sứ
+ Trong trang trí kiến trúc : Hài hoà dịu nhẹ 
+ Trong trang trí bìa sách : tươi sáng , rực rỡ
+ Trang trí gốm sứ : thanh tao,trang nhã tạo nên vẻ sang trọng của mỗi loại gốm
+ Trên trang phục : phong phú, đa dạng...
Ngoài ra còn có nhiều đồ vật được trang trí nhiều màu đẹp mắt.
II. Cách sử dụng màu trong trang trí:
Trang trí hình vuông, hình tròn
Trang trí đầu báo tường
+ Làm cho vật thêm đẹp và hấp dẫn 
+ Màu sắc vật trang trí thường rõ trọng tâm, hài hoà và tạo được nét riêng.
+Tuỳ theo từng đồ vật và ý thích của mình mà tìm màu phù hợp.
III. Bài tập:
- Tô màu hình vuông và hình tròn
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1.Tổng kết
GV treo các bài làm của các nhóm lên bảng
HS các nhóm lần lượt nhận xét chéo các nhóm
GV nhận xét bổ sung và đánh giá
GV tuyên dương các nhóm tích cực làm việc
Hướng dẫn học tập
* Đối với bài tiết này:
Hoàn thành bài vẽ
* Đối với bài học tiết tiếp theo
Về nhà tìm hiểu các màu trang trí trên các đồ vật
Chuẩn bị bài 13: "SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÝ" 
6/ phụ lục 
Một số hình trang trí ở sách báo, tạp chí,...
Một số đồ vật trang trí: lọ hoa, khăn tay...
-------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 13
Tiết 13
Bài : 13 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ
( 1010 – 1225 )
1 MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức: 
- Học sinh hiểu sơ qua quá trình phát triển của nền mỹ thuật Việt Nam thời Lý.
- Học sinh nhận thức đúng đắn về nghệ thuật truyền thống nghệ thuật dân tộc đã phát triển mạnh ở thời Lý nhờ chính sách mở rộng giao lưu văn hóa với các nước.
1.2/ Kỹ năng: 
- Nêu được sơ lược về bối cảnh lịch sử thời Lý.
- Nhớ được một số công trình kiến trúc, điêu khắc trong nền mỹ thuật thời Lý.
1.3/ Thái độ : 
- Học sinh biết tự hào về di sản của ông cha ta để lại về bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Học sinh hiểu sơ qua quá trình phát triển của nền mỹ thuật Việt Nam thời Lý.
3 CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo Viên : 
Hình ảnh một số tác phẩm, công trình Mĩ Thuật thời Lý.
3.2 Học Sinh:
Sưu tầm tranh , ảnh có liên quan đến Mĩ Thuật thời Lý.
4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2. Kiểm tra miệng
GV gọi 2 hoặc 3 học sinh nộp bài vẽ
HS quan sát nhận xét:
	+ Bố cục 
	+ Hình vẽ
GV nhận xét đánh giá.
4.3. Tiến trình bài học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới: Dưới ách thống trị của Trung Hoa, nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc vào nghệ thuật của chúng.Tuy nhiên Mỹ thuật nước ta đến tận thời Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trưng của nước Nam
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về hoàn cảnh xã hội thời Lý
Mục tiêu hđ này hs biết được về bối cảnh lịch sử thời Lý.
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bối cảnh lịch sử .
HS tóm tắt:
Vua Lý Thái Tổ, với hoài bão xây dựng đất nước độc lập tự chủ đã dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La và đổi tên là Thăng Long (Hà Nội ngày nay); sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
Có nhiều chủ trương, chính sách tiến bộ
Đạo Phật đi vào cuộc sống khơi nguồn cho nghệ thuật phát triển.
GV nhận xét bổ sung:
Đất nước ổn định, cường thịnh; ngoại thương phát triển với ý thức dân tộc trưởng thành đã tạo điều kiện để xây dựng một nền văn hóa nghệ thuật dân tộc đặc sắc và toàn diện.
* Hoạt động 3:Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lý
 Mục tiêu hđ này hs biết được các loại hình nghệ thuật thời Lý.
- GV chia nhóm (4 nhóm) thảo luận thời gian 5 phút.
HS các nhóm trình bày:
Nhóm 1+2: Nghệ thuật kiến trúc thời Lý như thế nào?
HS nhóm 1 trình bày
_ Nghệ thuật kiến trúc gồm:
 + Kiến trúc cung đình: Kinh thành Thăng Long. 
Là một quần thể kiến trúc gồm có 2 lớp: Bên trong gọi là hoàng thành (là nơi ở, nơi làm việc của vua và hoàng tộc; có nhiều cung điện: Càn Nguyên, Giảng Võ,...)
Bên ngoài gọi là kinh thành (là nơi ở và sinh hoạt của các tầng lớp xã hội: hồ Dâm Đàm, Văn Miếu- Quốc Tử Giám...)
 + Kiến trúc phật giáo:
Nhiều công trình kiến trúc Phật giáo được xây dựng do Phật giáo rất thịnh hành.
Kiến trúc Phật giáo thường to lớn và được đặt nơi có cảnh quan đẹp; các Tháp và chùa: Tháp Phật Tích, Tháp Chương Sơn, chùa Một Cột, Chùa Dạm...
HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét chốt ý.
Nhóm3+4: Thời Lý có những nghệ thuật điêu khắc và và chạm khắc trang trí nào?
HS nhóm 2 trình bày:
Tượng: Nhà Lý có nhiều tác phẩm bằng đá như tượng phật Thế Tôn, tượng A-Di-Đà bằng đá xanh, cho thấy tài năng điêu luyện nghệ nhân tạc tượng thời Lý.
Chạm khắc: Thời Lý rất tinh xảo với các loại hình : hoa, lá, mây, sóng, nước Đặc biệt là chạm khắc Rồng rất hiền lành và mềm mại.
HS nhận xét.
GV nhận xét chốt ý
Nhóm5: Ở thời Lý nghệ thuật Gốm phát triển như thế nào?
HS nhóm 3 trình bày
Vào thời Lý nước ta có những trung tâm sản xuất gốm nổi tiếng như ở Thăng Long, Bát Tràng, Thanh Hoá
Gốm men ngọc, men trắng ngà, men da lươn  có nhiều hình dáng và trang trí khác nhau.
HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét chốt ý.
Nhóm 6: Hãy nêu những đặc điểm của mĩ thuật thời Lý ?
HS nhóm 4 trình bày:
Có các công trình kiến trúc qui mô lớn
Điêu khắc, trang trí và đồ gốm đã phát huy được nghệ thuật truyền thống, kết hợp với tinh hoa dân tộc
Mĩ thuật thời Lý phát triển rực rỡ, của nền mĩ thuật Việt Nam.
HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét chốt ý.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
Nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành là Thăng Long 
Đạo Phật đi vào cuộc sống của người dân
Nghệ thuật phát triển mạnh về kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ
II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lý:
1 Nghệ thuật kiến trúc: 
a) Kiến trúc cung đình:
Xây dựng thành Thăng Long
Xây dựng văn miếu Quốc Tử Giám
Xây dựng cung điện
b) Kiến trúc phật giáo:
 _ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc phật giáo như chùa 1 cột, chùa Phật Tích, 
2 Nghệ thuật điêu khắc và trang trí:
 a) Tượng: Nhà lý có nhiều tác phẩm điêu khắc bằng đá như tượng A – Di – Đà , Pho tượng Phật Thế Tôn
 b) Chạm khắc: Thời Lý rất tinh xảo với các loại hình : hoa, lá, mây, sóng, nước
 - Đặc biệt là Rồng Việt Nam
3 Nghệ thuật Gốm:
_ Phát triển và nổi tiếng: gốm Bát Tràng, Thăng Long, Thanh Hoá. Gốm men ngọc, men da lươn
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lý:
Có các công trình kiến trúc qui mô lớn
Điêu khắc, trang trí và đồ gốm đã phát huy được nghệ thuật truyền thống, kết hợp với tinh hoa dân tộc
Mĩ thuật thời Lý phát triển rực rỡ.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết:
 _ GV đặt câu hỏi:
? Các công trình thời Lý có qui mô như thế nào? (có qui mô lớn, đặt tại các nơi có địa hình thuận lợi, đẹp và thoáng đãng)
? Vì sao kiến trúc phật giáo ở thời Lý phát triển? (Đạo Phật được đề cao)
? Đồ gốm thời Lý đã được sáng tạo như thế nào (Đã có những trung tâm sản xuất nổi tiếng, chế tác được các loại men gốm quí như men ngọc, men trắng ngà,... hình dáng gốm thanh thoát và trang trọng)
HS trả lời.
GV nhận xét bổ sung.
5.2. Hướng dẫn học tập 
* Đối vớ bài học o tiết này
Về nhà học bài và đọc bài ở SGK.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
Chuẩn bị bài 14: “MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MỸ THUẬT THỜI LÝ”
+ Tìm hiểu bài
+ Kể tên các công trình kiến trúc, điêu khắc của mỹ thuật thời Lý.
6/ phụ lục
Hình ảnh một số tác phẩm, công trình Mĩ Thuật thời Lý
Tuần 14
Tiết 14
Bài 14: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ
1. MỤC TIÊU:
 1.1 Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật thời Lý.
 1.2 Kỹ năng: Học sinh sẽ nhận thức đầy đủ hơn về vẻ đẹp của một số công trình, sản phẩm của mĩ thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật.
 1.3 Thái độ : Học sinh biết trân trọng và yêu thích quý nghệ thuật thời lý nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói chung.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP
- Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật thời Lý.
- Học sinh biết trân trọng và yêu thích quý nghệ thuật.
3. CHUẨN BỊ:
 a Giáo viên : 
 Tranh,ảnh minh hoạ công trình của mĩ thuật thời Lý.
 b Học Sinh:
 Sưu tầm tranh , ảnh có liên quan đến Mĩ Thuật thời Lý.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh 
 4.2. Kiểm tra miệng
Gọi 2 hoặc 3 học sinh nộp bài vẽ, 
HS quan sát, nhận xét:
	+ Bố cục 
	+ Hình vẽ (3đ)
+ Màu sắc
GV nhận xét đánh giá
 4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mỹ thuật thời Lý qua đi, để lại cho MT Việt Nam những tác phẩm có giá trị. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một số công trình tiêu biểu như tượng A-Di-Đà, chùa Một Cột.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu công trình kiến trúc -chùa một cột (Hà Nội)
-Mục tiêu hđ này giúp hs biết được một số công trình tiêu biểu về kiến trúc của mĩ thuật thời Lý.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm
HS nhóm 1 trình bày:
? Chùa một cột có tên gọi khác là gì (Chùa Diên Hưu)
? Chùa được xây vào năm nào (1049)
? Chùa 1 cột có hình dáng như thế nào (như một đoá sen nở)
? Hình dáng và cấu trúc như thế nào
(mềm mại của mái, khoẻ khoắn của cột)
? Ý nghĩa chùa 1 cột (Tượng trưng cho một đoá sen)
HS khác nhận xét bổ sung.
- GV bổ sung: Ý nghĩa chùa một cột từ ước mơ mong muốn có hoàng tử nối nghiệp và giấc mơ gặp Quan Thế âm bồ tát tái hiện trên đài sen của vua Lý Thái Tông (1026 – 1054) Chùa có kiến trúc độc đáo là một hình bông sen đang nở, bên trong có tượng Quan âm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm điêu khắc và gốm 
- Mục tiêu hđ này giúp hs biết được loại hình điêu khắc và gốm thời Lý.
1 Điêu khắc:
Tượng A Di Đà
 (Chùa Phật Tích- Bắc Ninh)
HS nhóm 2 trình bày:
? Chất liệu của Tượng A Di Đà
? Đặc điểm của tượng như thế nào 
HS trình bày:
Tượng tạc từ khối đá xanh xám 
Tượng gồm 2 phần : tượng và bệ
 + Tượng : Khuôn mặt phúc hậu, dịu hiền mang đậm vẻ đẹp lí tưởng của người phụ nữ Việt Nam
 + Bệ : 2 tầng, toà sen hình tròn như một đóa sen nở rộ, các cánh sen được chạm đôi rồng, tầng dưới là hình bát giác chạm trổ nhiều họa tiết trang trí hình hoa dây chữ “S”
HS khác nhận xét
GV chốt ý bổ sung kết luận: tượng gồm 2 phần: Tượng và bệ, bố cục hài hoà cân đối, Pho tượng là hình mẫu của cô gái với vẻ đẹp trong sáng, lặng lẽ, đầy nữ tính nhưng lại không mất đi vẻ trầm mặc của phật A Di Đà
Con Rồng thời Lý
HS nhóm 3 trình bày:
? Rồng thời lý tượng trưng cho điều gì
? Rồng (thời Lý) có hình dáng đặc điểm như thế nào
HS trình bày:
Rồng thời lý là hình ảnh tượng trưng cho quyền lực vua chúa.
Đặc điểm hài hoà, mềm mại, không có sừng trên đầu, có hình giống chữ S
Thân dài, và tròn, uốn khúc mềm mại, thon nhỏ từ đầu đến đuôi, mang hình dạng một con rắn.
HS khác nhận xét
GV chốt ý bổ sung: Rồng thời Lý là sản phẩm của sáng tạo trong nghệ thuật dân tộc Việt Nam. Rồng thời Lý chỉ được chạm khắc ở những di tích chỉ liên quan trực tiếp với vua chúa: Chùa Phật tích, Chùa Dạm...
2 Tìm hiểu nghệ thuật gốm thời Lý
HS nhóm 3 trình bày: 
? Hãy nêu những đặc điểm của nghệ thuật gốm thời Lý
HS trình bày:
Gốm thời Lý rất tinh xảo
Xương gốm mỏng, nhẹ
Chịu nhiệt độ cao của lửa
Nét khắc chìm, phủ men đều, bóng mịn, có độ trong
Dáng trau chuốt quí phái.
HS khác nhận xét
GV chốt ý bổ sung: Nghệ thuật thời Lý rất tinh xảo, thể hiện ở chất men, nét khắc chìm uyển chuyển, đề tài trang trí thường là chim muông, bông sen, đài sen, lá xen cách điệu.
I Kiến trúc:
Chùa một cột:
- Chùa một cột (Diên Hựu) xây dựng 1049.Là một khối hình vuông đặt trên một cột đá, đường kính khoảng 1,25 m.Chùa được trùng tu nhiều lần, nhưng vẫn giữ được kiến trúc ban đầu.
-Chùa như một đoá sen nở giữa hồ,xung quanh có lan can bao bọc
- Chùa xây dựng cho thấy trí tưởng tượng bay bổng thời Lý, sức sáng tạo độc đáo.
* Nghệ thuật: - Những đường cong mềm mại của mái, nét khoẻ khoắn của cột tạo nên nét hài hoà ẩn hiện lung linh trong không gian yên tĩnh. 
II. Điêu khắc và gốm:
1) Điêu khắc:
Tượng A Di Đà
- Tượng tạc từ khối đá xanh xám 
- Tượng gồm 2 phần : tượng và bệ
 + Tượng : Khuôn mặt phúc hậu, dịu hiền mang vẻ đẹp người phụ nữ Việt Nam
 + Bệ : 2 tầng, toà sen hình tròn, tầng dưới là hình bát giác chạm trổ hoa văn phong phú
Con rồng:
- Rồng thời Lý hiền hoà, mềm mại, không có sừng trên đầu, có hình chữ S
2) Gốm:
- Gốm thời Lý rất tinh xảo
- Xương gốm mỏng, nhẹ
- Hình vẽ trang trí là hình tượng bông sen, đài sen hay lá sen cách điệu...
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết
GV đặt câu hỏi: 
 ? Kể một vài nét về chùa một cột (Chùa một cột (Diên Hựu) xây dựng 1049 được trùng tu nhiều lần, nhưng vẫn giữ được kiến trúc ban đầu. Chùa có kiến trúc độc đáo là một hình bông sen đang nở, bên trong có tượng Quan âm.)
 ? Nêu đặc điểm của rồng thời Lý (Rồng thời Lý hiền hoà, mềm mại, không có sừng trên đầu, có hình chữ S)
HS trả lời.
GV nhận xét bổ sung
5.2 Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết sau:
Xem lại nội dung bài học.
Về nhà học thuộc bài.
- Đối với bài học tiết này:
Chuẩn bị bài15: " Trang trí đường diềm”
+Tìm hiểu bài;
+ Chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu...
6/ phụ lục:
 Tranh,ảnh minh hoạ công trình của mĩ thuật thời Lý.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết : 15
Bài 14
Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
1.MỤC TIÊU
Hs hiểu cái đẹp của trang trí đường diềm và ứng dụng của đường diềm vào trong cuộc sống.
Hs biết cách trang trí đường diềm theo trình tự và bước đầu tập tô màu theosắc nóng lạnh.
Hs thích vẽ và tô màu được 1 đường diềm theo ý mình.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
Hs biết cách trang trí đường diềm theo trình tự và bước đầu tập tô màu theosắc nóng lạnh.
Hs thích vẽ và tô màu được 1 đường diềm theo ý mình.
3.CHUẨN BỊ 
GIÁO VIÊN
Một số bài vẽ trang trí đường diềm
Sgk, sgv.
HỌC SINH
Sưu tầm 1 số vật có trang trí đường diềm.
Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì..
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4.1.Ổn định tổ chức và kểm diện: kiểm diện.
4.2.KTM : Gv 
4.3.Tiến trình bài học
Giới thiệu bài: 
Trong đời sống đường diềm được sử dụng trang trí nhiều đồ vật như bát, đĩa, khănỞ bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tạo một đường diềm trang trí.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát, nhậ

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 8. Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thời Lý (1010 - 1225) (2).doc