A. Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau
Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số .
Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số .
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số .
B. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng phụ ghi bài 61(SGK_T33) và quy tắc “Trừ phân số ”.
HS bảng nhóm , bút viết bảng, phấn.
Ngày soạn: 08/3/2009 Đ9. pheựp trửứ phaõn soỏ Tieỏt 83 A. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số . Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số . Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số . B. Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ ghi bài 61(SGK_T33) và quy tắc “Trừ phân số ”. HS bảng nhóm , bút viết bảng, phấn. C. Tiến trình dạy học : - Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: GV: gọi 1 HS lên bảng : Phát biểu quy tắc cộng phân số (Cùng mẫu, khác mẫu ) áp dung : Tính a) b) c) GV gọi HS nhận xét kết quả và đánh giá cho điểm . GV: Trong tập hợp Z các số nguyên ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ . VD: 3-5 = 3+ (-5) Vậy cú thể thay phộp trừ phõn số bằng phộp cộng phõn số được khụng? Đó chính là nội dung bài học hôm nay HS: Phát biểu quy tắc như SGK áp dụng a) b) c) B. Bài mới : Phép trừ phân số 1. Số đối : GV: Ta có Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số GV: và là 2 số có quan hệ như thế nào? GV yêu cầu HS làm ?2 gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Tìm số đối của phân số GV: Khi nào hai số đối nhau GV : Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. GV : Tìm số đối của phân số ? Vì sao? GV : Giới thiệu kí hiệu Số đối của là Hãy so sánh Vì sao các phân số đó bằng nhau? Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK-33 GV gọi ba HS lên bảng làm Qua các ví dụ tên bạn nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số. HS : và là hai số đối nhau HS: Ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số Hai phân số và là hai số đối nhau HS : là số đối của phân số HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 HS nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau HS : số đối của phân số là Vì HS : HS Vì đều là số đối của phân số Bài 58 SGK (33) HS 1: có số đối là -7 có số đối là 7 có số đối là HS2: có số đối là có số đối là HS3: Số 0 có số đối là 0 112 có số đối là -112 HS : Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 cách đều điểm 0 2. Phép trừ phân số: GV cho HS làm ?3 Cho HS hoạt động theo nhóm. Qua ?3 rút ra quy tắc phép trừ phân số. GV cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu lại quy tắc. GV đưa quy tắc “Trừ phân số” lên bảng và nhấn mạnh “biến trừ thành cộng”. GV: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số. GV: Em hãy tính: a) b) GV: mà Vậy hiệu của hai phân số là 1 số như thế nào? GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số). GV cho HS làm ?4 Gọi 4 HS lên bảng làm. GV lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. Các nhóm làm việc và treo bảng nhóm Qui tắc SGK Có thể gọi một vài HS cho ví dụ GV ghi lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm a) b) Vậy hiệu là một số khi cộng với thì được HS 1: HS 2: HS3: HS 4: C. Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại - Thế nào là 2 số đối nhau? - Quy tắc trừ phân số. GV: Cho HS làm bài 60 . Tìm x biết: a) b) HS trả lời câu hỏi của GV. HS làm bài tập, 2 HS lên bảng HS1: a) HS 2: b) GV đưa bảng phụ ghi bài 61(SGK_T33). Đúng hay sai? Câu 1: Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu. Câu 2: Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và tổng bằng tổng các tử. Yêu cầu làm câu b (61) HS trả lời câu hỏi bài 61. Câu 1: Sai Câu 2: Đúng. HS: Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu và có tử bằng hiệu các tử. D. Hướng dẫn về nhà: Kiến thức: Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số. Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập. Bài tập: 59 (SGK_T33), bài 74, 75, 76, 77 (SBT_T14,15).
Tài liệu đính kèm: