I. MỤC TIÊU : Qua bài học, HS cần đạt được:
1.Kiến thức:
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên dối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng
- Biết được những biểu hiện của BĐKH và cách ứng phó, thích ứng với BĐKH để giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra
2. Kĩ năng :
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới nóng, giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng.
- Quan sát, nhận xét ảnh địa lí .
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
− Có hành vi tích cực góp phần giảm thiểu BĐKH và tác động của BĐKH
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
Tuần 5 Ngày soạn: 12 /09/2014 Tiết 9 Ngày dạy: 15 /09/2014 Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU : Qua bài học, HS cần đạt được: 1.Kiến thức: - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên dối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng - Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng - Biết được những biểu hiện của BĐKH và cách ứng phó, thích ứng với BĐKH để giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra 2. Kĩ năng : - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới nóng, giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. - Quan sát, nhận xét ảnh địa lí . 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. − Có hành vi tích cực góp phần giảm thiểu BĐKH và tác động của BĐKH 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hình ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới nóng 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, tài liệu sưu tầm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định lớp: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A1..........................., 7A2................................................ 7A3......................................, 7A4....................................7A5.................................., 7A6........................ 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa? 3. Tiến trình bài học: Khởi động: Các em đã được tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên cơ bản ở đới nóng, các đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở đới nóng, các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận, tự học, pp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, Bước 1: - HS nhắc lại những đặc điểm chung của khí hậu ở đới nóng. Bước 2: GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo phiếu học tập ( phụ lục) - Nhóm 1+2: Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Giải pháp khắc phục? - Nhóm 3+4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? Giải pháp khắc phục? - Các nhóm làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức, nhấn mạnh để học sinh hiểu mối quan hệ giữa môi trường đến sản xuất nông nghiệp ( đất, nước, khí hậu, bảo vệ rừng,...) Bước 3: - HS quan sát hình 9.1 và hình 9.2 sgk/ Tr.30, nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm? - Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ? Liên hệ Việt Nam. -Học sinh trả lời, gv chuẩn kiến thức: + Sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ngày càng trở nên khó khăn khi thời tiết và khí hậu ngày càng thất thường (gia tăng lũ lụt, hạn hán). + Cần có biện pháp canh tác hợp lí và ứng phó với những thiên tai để mang lại hiệu quả trong sản xuất. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, vấn đáp,diễn giảng, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, Bước 1: Tìm hiểu về cây lương thực - Kể tên các cây lương thực chủ yếu ở đới nóng? Liên hệ Việt Nam - Tại sao các vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông dân bậc nhất của thế giới ? - GV giới thiệu về cây cao lương (lúa mì, hạt bo bo) trồng nhiều ở châu Phi, Trung Quốc, Ấn Độ.. Bước 2:Tìm hiểu về cây công nghiệp - Nêu tên các cây công nghiệp được trồng nhiều ở nước ta? Ở địa phương em có những cây trồng nào? - HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh đó cũng là cây công nghiệp trồng phổ biến ở đới nóng có giá trị xuất khẩu cao. - Trình bày những vùng tập trung của các cây công nghiệp ở đới nóng? Bước 3: Tìm hiểu về ngành chăn nuôi - Ngành chăn nuôi ở đới nóng có đặc điểm gì ? - HS trả lời, GV hướng dẫn HS giải thích mối quan hệ giữa đặc điểm sinh lí của vật nuôi với khí hậu và nguồn thức ăn - Địa phương em thích hợp với nuôi con gì? 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ. - Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ 2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, sắn, khoai lang - Cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú, có giá trị kinh tế cao cà phê, cao su , dừa, bông ,mía, - Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn, IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết - Nêu những thuận lợi và khó khăn của sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sgk. 2 . Hướng dẫn học tập - HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk / tr.32 - Tìm hiểu tại sao đới nóng là môi trường rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo, còn thiếu lương thực? V. PHỤ LỤC: Kiểu môi trường Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa Thuận lợi Khó khăn Biện pháp khắc phục VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: